Đàm phán thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân nhân danh Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi đàm phán thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân nhân danh Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Tôi thắc mắc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có được ủy quyền bằng văn bản cho Thứ trưởng Bộ Quốc phòng ký thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân nhân danh Bộ Quốc phòng không? Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân nhân danh Bộ Quốc phòng được thực hiện ra sao? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Hạnh Nguyên đến từ Phú Yên.

Đàm phán thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân nhân danh Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 27 Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định về đàm phán thỏa thuận quốc tế như sau:

Đàm phán thỏa thuận quốc tế
Sau khi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đồng ý cho đàm phán, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng thông báo cho bên ký kết nước ngoài và tổ chức đàm phán. Đoàn đàm phán thực hiện theo Phương án đàm phán được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
1. Trường hợp bên ký kết nước ngoài thống nhất với nội dung dự thảo thỏa thuận quốc tế, Đoàn đàm phán phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo và cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Bộ Quốc phòng tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế.
2. Trường hợp bên ký kết nước ngoài có ý kiến khác nhưng không làm thay đổi nội dung cơ bản của dự thảo thỏa thuận quốc tế, Đoàn đàm phán phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo và cơ quan, đơn vị có liên quan chỉnh lý dự thảo báo cáo Bộ Quốc phòng tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế.
3. Trường hợp bên ký kết nước ngoài có ý kiến khác làm thay đổi nội dung cơ bản của dự thảo thỏa thuận quốc tế, Đoàn đàm phán phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo và cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, báo cáo Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định phương án đàm phán tiếp theo hoặc dừng đàm phán.

Theo đó, đàm phán thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân nhân danh Bộ Quốc phòng được quy định như trên.

Thỏa thuận quốc tế

Thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân (Hình từ Internet)

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có được ủy quyền bằng văn bản cho Thứ trưởng Bộ Quốc phòng ký thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân nhân danh Bộ Quốc phòng không?

Căn cứ khoản 1 Điều 28 Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định ký kết thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân nhân danh Bộ Quốc phòng như sau:

Ký kết thỏa thuận quốc tế
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định và tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ký thỏa thuận quốc tế.
2. Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, đối chiếu văn bản bằng tiếng Việt với văn bản bằng tiếng nước ngoài để bảo đảm chính xác về nội dung và thống nhất về hình thức.
3. Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phối hợp với Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, Văn phòng Bộ Quốc phòng báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thời gian, địa điểm, thành phần, hình thức ký thỏa thuận quốc tế.

Như vậy, trường hợp bạn thắc mắc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được ủy quyền bằng văn bản cho Thứ trưởng Bộ Quốc phòng ký thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân nhân danh Bộ Quốc phòng.

Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân nhân danh Bộ Quốc phòng được thực hiện ra sao?

Theo Điều 29 Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định về báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế như sau:

Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết:
1. Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ Quốc phòng dự thảo văn bản của Bộ Quốc phòng trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
2. Văn phòng Bộ Quốc phòng lưu trữ bản gốc, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế cho Bộ Ngoại giao, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo, Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng, Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị có liên quan trong Bộ Quốc phòng.

Như vậy, báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân nhân danh Bộ Quốc phòng được thực hiện trên.

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho người đang ở trong Quân đội nhân dân
Pháp luật
Khi thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân có bao nhiêu người? Quân đội nhân dân là lực lượng như thế nào?
Pháp luật
Súng phóng dây mồi có phải là vũ khí thô sơ không? Quân đội nhân dân có được trang bị súng phóng dây mồi không?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Quân đội nhân dân từ 25/12/2024 theo Thông tư 95/2024/TT-BQP như thế nào?
Pháp luật
Tổng Tham mưu trưởng có phải là sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không? Ai có quyền bổ nhiệm?
Pháp luật
Thượng tướng Quân đội nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng từ trần thì sẽ được tổ chức lễ tang theo cấp nào?
Pháp luật
Mức lương đại úy quân đội mới nhất hiện nay? Lương đại úy quân đội từ ngày 1 7 2024 tăng lên như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch nước có quyền cách chức Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam không? Tổng tham mưu trưởng được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Quân đội nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong việc thực hiện những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Ngày 17 tháng 8 là ngày gì? Ngày 17 tháng 8 năm 2024 là thứ mấy? Điện ảnh Quân đội nhân dân là gì?
Pháp luật
Mức lương Đại tá Quân đội nhân dân theo từng lần nâng lương mới nhất? Ai có thẩm quyền nâng lương sĩ quan?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội nhân dân
852 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào