Link thăm dò dư luận xã hội về thực hiện Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Link khảo sát ý kiến của người dân về thực hiện Nghị định 168?
Link thăm dò dư luận xã hội về thực hiện Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Link khảo sát ý kiến của người dân về thực hiện Nghị định 168?
Để có thêm thông tin nhằm đánh giá về mức độ quan tâm, ý kiến của người dân về việc triển khai Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm Giấy phép lái xe (gọi tắt là Nghị định 168/2024/NĐ-CP); Ban Tuyên giáo và Dân vận Thành ủy thực hiện cuộc thăm dò dư luận xã hội về thực hiện Nghị định 168/2024/NĐ-CP.
Link thăm dò dư luận xã hội về thực hiện Nghị định 168/2024/NĐ-CP >> TẠI ĐÂY <<
Link thăm dò dư luận xã hội về thực hiện Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Link thăm dò dư luận xã hội về thực hiện Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Link khảo sát ý kiến của người dân về thực hiện Nghị định 168? (Hình từ Internet)
Nghị định 168 năm 2025 pdf?
Tải về Nghị định 168/2024/NĐ-CP
Mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý?
Mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý như sau:
(1) Mức phạt nồng độ cồn
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | + Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng + Trừ 04 điểm GPLX | điểm a khoản 6, điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | + Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng + Trừ 10 điểm GPLX | điểm b khoản 8, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng | điểm d khoản 9, điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(2) Mức phạt không đội mũ bảo hiểm
Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ => dao động từ 400.000 đến 600.000 đồng. (điểm h và i khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, điểm d và đ khoản 4 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, điểm b khoản 5 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
(3) Mức phạt vượt đèn đỏ
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Vượt đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm. | điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP; điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Vượt đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm. | điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP; điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(4) Mức phạt xe máy đè vạch dừng đèn đỏ
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Xe máy đè vạch dừng đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng. | điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Xe máy đè vạch dừng đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm | điểm b khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(5) Mức phạt xe máy đi sai làn đường
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Đi sai làn đường (Không gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng. | điểm d khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Đi sai làn đường (Gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm | điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP; điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(6) Mức phạt xe máy chở quá số người quy định
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật | + Bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. | điểm g khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Chở theo từ 03 người trở lên trên xe | + Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng. + Trừ 02 điểm GPLX | điểm b khoản 3, điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(7) Mức phạt không bật đèn xe
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn (Không gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng. | điểm g khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn (Gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm | điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần (Không gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng. | điểm h khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần (Gây tai nạn giao thông) | + Bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm | điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(8) Mức phạt không bằng lái xe máy
Xem chi tiết: Không có giấy phép lái xe phạt bao nhiêu 2025?
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Không mang theo bằng lái xe | Bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng. | điểm d khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Không có bằng lái xe | - Đối với xe có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. - Đối với xe có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và xe mô tô ba bánh: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. - Đối với xe máy chuyên dùng: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. | điểm a khoản 5 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP và điểm b khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(9) Mức phạt quá tốc độ xe máy 2025
>> Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy:
Tốc độ vượt quá | Mức xử phạt | CSPL |
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng | Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Từ 10 km/h đến 20 km/h | Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Trên 20 km/h | Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
* Bên cạnh đó:
+ Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
+ Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng (điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
>> Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng:
Tốc độ vượt quá | Mức phạt | Căn cứ |
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | Điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Từ 10 km/h đến 20 km/h | Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng | Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Trên 20 km/h | Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | Điểm a khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
* Bên cạnh đó:
Trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng (điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).
(10) Mức phạt lỗi đi xe máy trên vỉa hè
Lỗi đi xe máy trên vỉa hè phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Bên cạnh đó, lỗi đi xe máy trên vỉa hè bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm. (điểm a khoản 7 và điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP )
Ngoài 10 mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý thì dưới đây là các mức phạt cần chú ý:
(11) Mức phạt không biển số xe máy
Lỗi vi phạm | Mức phạt | CCPL |
Không gắn biển số xe máy | + Bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm. | a khoản 3 và điểm b khoản 8 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
(12) Mức phạt thay đổi kết cấu xe máy 2025 cụ thể: tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe thì:
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân;
- Phạt tiền từ 8.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức.
(điểm b khoản 8 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
(13) Bảng trừ điểm GPLX năm 2025 xe máy










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đi xe đạp ngược chiều có bị phạt không? Xe đạp đi ngược chiều phạt bao nhiêu? Tránh xe đi ngược chiều thế nào?
- Diễu binh Kỷ niệm 50 năm Giải phóng miền Nam 30 4 ở đâu? Lễ 30 4 rơi vào thứ mấy? Có được nghỉ bù không?
- Hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam được tổ chức như thế nào? Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức theo nguyên tắc gì?
- Con số may mắn hôm nay 5 3 2025? Các con số may mắn tài lộc hôm nay 5 3 2025? Các con số may mắn tài lộc theo 12 con giáp?
- Mẫu quyết định chia lợi nhuận công ty TNHH sau thuế mới nhất? Lợi nhuận đã chia sẽ bị thu hồi trong trường hợp nào?