Đá ốp lát được phân loại thế nào? Việc chuẩn bị mẫu thử độ chịu mài mòn của đá ốp lát được quy định thế nào?
Đá ốp lát được phân loại thế nào?
Việc phân loại đá ốp lát được quy định tại tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4732:2016 như sau:
Phân loại, ký hiệu, hình dạng và kích thước cơ bản
4.1 Phân loại, ký hiệu
4.1.1 Theo nguồn gốc cấu tạo địa chất, đá ốp, lát được phân loại như sau:
- Nhóm đá granit;
- Nhóm đá thạch anh;
- Nhóm đá hoa;
- Nhóm đá vôi;
- Nhóm đá phiến;
- Nhóm khác.
4.1.2 Theo kích thước, đá ốp, lát được phân loại và ký hiệu như ở Bảng 1:
- Loại I;
- Loại II.
4.1.3 Theo tính chất cơ lý hóa, mỗi nhóm đá ốp, lát được phân loại và ký hiệu như sau:
- Nhóm đá thạch anh: I; II; III;
- Nhóm đá marble: I; II;
- Nhóm đá vôi: I; II; III;
- Nhóm khác: Serpentin (I và II) và Travertin.
4.1.4 Theo mục đích sử dụng, đá ốp, lát được phân loại như sau:
a) Nội, ngoại thất:
- Nhóm đá phiến:
• I: nội thất (la: uốn dọc thớ, lb: uốn ngang thớ);
• II: ngoại thất (lla: uốn dọc thớ, llb: uốn ngang thở).
- Nhóm khác:
• Serpentin (I: nội thất và II: ngoại thất);
• Travertin.
b) Ốp, lát:
- Đá ốp;
- Đá lát.
...
Đá ốp lát được phân loại được phân loại theo những tiêu chí sau:
+ Theo nguồn gốc cấu tạo địa chất.
+ Theo kích thước.
+ Theo tính chất cơ lý hóa.
+ Theo mục đích sử dụng.
Đá ốp lát (Hình từ Internet)
Việc chuẩn bị mẫu thử độ chịu mài mòn của đá ốp lát được quy định thế nào?
Việc chuẩn bị mẫu và cách tiến hành thử độ chịu mài mòn của đá ốp lát được quy định tại tiểu mục 7.4.2, tiểu mục 7.4.3 Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4732:2016 như sau:
Phương pháp thử
...
7.4 Xác định độ chịu mài mòn bề mặt
...
7.4.2 Chuẩn bị mẫu thử
- Mẫu thử có kích thước thích hợp, có một mặt hoàn thiện, chiều dày thích hợp là 25 mm và chiều dài và chiều rộng là (200 x 200) mm.
- Mẫu thử gồm ít nhất 3 viên mẫu là hình vuông có cạnh là 50 mm và chiều dày thích hợp là 25 mm được cắt từ mẫu thử. Các mép cạnh được về tròn với bán kính 1 mm để đảm bảo mẫu không bị vỡ khi thử.
- Các viên mẫu được sấy khô trong 48 h ở nhiệt độ (60 ± 2) °C đến khối lượng không đổi. Cân các viên mẫu ở giờ thứ 46, 47 và 48 để xác định khối lượng mẫu không đổi. Nếu khối lượng mẫu thay đổi, tiếp tục sấy thêm 3 h tiếp theo để đảm bảo khối lượng không đổi. Sau khi lấy mẫu ra khỏi tủ sấy, để mẫu nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm trước khi thử.
7.4.3 Cách tiến hành
- Cân các viên mẫu với độ chính xác 0,01 g: sau đó, đặt chúng vào thiết bị thử mài mòn và cho máy chạy 225 r với chất mài mòn Alunlum N60. Lấy các viên mẫu ra khỏi thiết bị, làm sạch bề mặt và cân mẫu với độ chính xác 0,01 g.
- Xác định khối lượng thể tích các viên mẫu theo 7.2.
...
Theo quy định trên, mẫu thử có kích thước thích hợp, có một mặt hoàn thiện, chiều dày thích hợp là 25 mm và chiều dài và chiều rộng là (200 x 200) mm.
Mẫu thử gồm ít nhất 3 viên mẫu là hình vuông có cạnh là 50 mm và chiều dày thích hợp là 25 mm được cắt từ mẫu thử. Các mép cạnh được về tròn với bán kính 1 mm để đảm bảo mẫu không bị vỡ khi thử.
Các viên mẫu được sấy khô trong 48 h ở nhiệt độ (60 ± 2) °C đến khối lượng không đổi. Cân các viên mẫu ở giờ thứ 46, 47 và 48 để xác định khối lượng mẫu không đổi.
Cách tiến hành thử độ chịu mài mòn của đá ốp lát được thực hiện như sau:
+ Cân các viên mẫu với độ chính xác 0,01 g: sau đó, đặt chúng vào thiết bị thử mài mòn và cho máy chạy 225 r với chất mài mòn Alunlum N60.
+ Lấy các viên mẫu ra khỏi thiết bị, làm sạch bề mặt và cân mẫu với độ chính xác 0,01 g.
+ Xác định khối lượng thể tích các viên mẫu theo quy định.
Việc ghi nhãn đối với đá ốp lát phải bao gồm những nội dung nào?
Nội dung nhãn đá ốp lát được quy định tại tiểu mục 8.1 Mục 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4732:2016 như sau:
Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
8.1 Mỗi lô đá khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận chất lượng kèm theo, trong đó ghi rõ:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Số hiệu giấy chứng nhận;
- Số hiệu lô, số lượng tấm đá trong lô, loại đá, kích thước tấm đá;
- Ngày, tháng, năm sản xuất;
- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
8.2 Các tấm đá được bảo quản trong kho theo từng loại, được đặt trên đệm gỗ ở vị trí thẳng đứng hoặc hơi nghiêng từng đôi một áp mặt nhẵn vào nhau.
8.3 Khi vận chuyển, các tấm đá được xếp ở vị trí thẳng đứng từng đôi một áp mặt nhẵn vào nhau, giữa hai mặt phải lót giấy mềm, nêm, chèn chắc chắn.
Như vậy, nhãn đá ốp lát phải ghi rõ những nội dung sau:
+ Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.
+ Số hiệu giấy chứng nhận.
+ Số hiệu lô, số lượng tấm đá trong lô, loại đá, kích thước tấm đá.
+ Ngày, tháng, năm sản xuất.
+ Hướng dẫn sử dụng và bảo quản.
+ Viện dẫn tiêu chuẩn này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa hiện nay là bao nhiêu?
- Bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thì có được cấp lại không? Ai có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận?
- Tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai chỉ số là gì? Quy mô hợp đồng tương lai chỉ số được xác định như thế nào?
- Kết quả của việc đánh giá rủi ro về an toàn trong hoạt động dầu khí được sử dụng vào mục đích gì?
- Tăng hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp của cá nhân lên 15 lần theo quy định mới đúng không?