Công ty TNHH MTV thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì có phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?

Cho hỏi: Công ty TNHH MTV thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì có phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không? Nếu có thì sau khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai tại đâu? câu hỏi của anh Hải (Nam Định).

Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì có phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?

Căn cứ Điều 53 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
...
3. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì người thừa kế nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
b) Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
c) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
d) Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.
...

Theo đó, trường hợp công ty TNHH MTV thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì người thừa kế nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.

Về hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gồm các giấy tờ sau:

- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;

- Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.

+ Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.

Công ty TNHH MTV thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì có phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?

Công ty TNHH MTV thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì có phải thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không? (Hình từ internet)

Sau khi công ty TNHH MTV thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai tại đâu?

Theo Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Theo đó, sau khi công ty TNHH MTV thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Công ty TNHH MTV có phải thực hiện đóng dấu trong thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?

Tại Điều 4 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo.
2. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì người đại diện theo pháp luật thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải đảm bảo và chịu trách nhiệm về việc thực hiện đúng quyền hạn, nghĩa vụ của mình theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau khi đăng ký doanh nghiệp.
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân khác.
5. Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Đối chiếu với quy định trên thì công ty TNHH MTV không phải thực hiện đóng dấu trong thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Đăng ký doanh nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp dành cho doanh nghiệp tư nhân mới nhất là mẫu nào? Doanh nghiệp nào sẽ được miễn phí, lệ phí?
Pháp luật
Kê khai không trung thực hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cơ quan đăng ký kinh doanh có phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không?
Pháp luật
Đăng ký doanh nghiệp cần nộp bao nhiêu bộ hồ sơ? Giấy tờ pháp lý trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?
Pháp luật
Khi nào cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng? Ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp được không?
Pháp luật
Ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đăng ký cần kèm theo giấy tờ gì?
Pháp luật
Quy định về ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp? Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp khi ủy quyền bao gồm những gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn nào? Các nội dung công bố là gì?
Pháp luật
Căn cước công dân có phải là giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không?
Pháp luật
Có giới hạn số lần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký doanh nghiệp
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
870 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào