Công trình thủy lợi được phân thành mấy loại cụ thể? Căn cứ xác định loại công trình thủy lợi là gì?
Công trình thủy lợi là gì? Căn cứ xác định loại công trình thủy lợi như thế nào?
Căn cứ Luật Thủy lợi 2017. Khái niệm "công trình thủy lợi" được định nghĩa tại khoản 3 Điều 2 Luật Thủy lợi 2017 như sau:
Công trình thủy lợi là công trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi.
Như vậy, công trình thủy lợi được hiểu là công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm các công trình về thủy lợi. Theo đó, việc xác định loại công trình thủy lợi được thực hiện theo Điều 16 Luật Thủy lợi 2017 như sau:
Phân loại và phân cấp công trình thủy lợi
1. Phân loại và phân cấp công trình thủy lợi để phục vụ đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Loại công trình thủy lợi được xác định theo quy mô, nhiệm vụ, tầm quan trọng, mức độ rủi ro vùng hạ du, bao gồm công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi vừa và công trình thủy lợi nhỏ.
3. Cấp công trình thủy lợi được xác định theo quy mô, nhiệm vụ, điều kiện địa chất nền và yêu cầu kỹ thuật xây dựng công trình, bao gồm công trình thủy lợi cấp đặc biệt, công trình thủy lợi cấp I, công trình thủy lợi cấp II, công trình thủy lợi cấp III và công trình thủy lợi cấp IV.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, theo nội dung quy định nêu trên thì công trình thủy lợi được phân loại theo quy mô, nhiệm vụ, tầm quan trọng, mức độ rủi ro vùng hạ du.
Cụ thể, bao gồm:
- Công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt
- Công trình thủy lợi lớn
- Công trình thủy lợi vừa
- Công trình thủy lợi nhỏ.
Công trình thủy lợi được phân thành mấy loại cụ thể? Căn cứ xác định loại công trình thủy lợi là gì? (Hình từ Internet)
Công trình thủy lợi được phân thành mấy loại cụ thể?
Căn cứ Nghị định 40/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi.
Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 40/2023/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị định 67/2018/NĐ-CP về phân loại công trình thủy lợi. Cụ thể, Điều 4 Nghị định 67/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung như sau:
Phân loại công trình thủy lợi
Loại công trình thủy lợi quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Thủy lợi được phân loại cụ thể như sau:
1. Đập, hồ chứa nước được phân loại theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
2. Trạm bơm tiêu, trạm bơm tưới tiêu kết hợp:
a) Trạm bơm lớn là trạm bơm có tổng lưu lượng từ 72.000 m3/h trở lên;
b) Trạm bơm vừa là trạm bơm có tổng lưu lượng từ 3.600 m3/h đến dưới 72.000 m3/h;
c) Trạm bơm nhỏ là trạm bơm có tổng lưu lượng dưới 3.600 m3/h.
3. Trạm bơm tưới:
a) Trạm bơm lớn là trạm bơm có tổng lưu lượng từ 12.000 m3/h trở lên;
b) Trạm bơm vừa là trạm bơm có tổng lưu lượng từ 2.000 m3/h đến dưới 12.000 m3/h;
c) Trạm bơm nhỏ là trạm bơm có tổng lưu lượng dưới 2.000 m3/h.
4. Cống:
a) Cống lớn là cống có tổng chiều rộng thông nước:
Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long từ 20 m trở lên;
Đối với vùng còn lại từ 10 m trở lên.
b) Cống vừa là cống có tổng chiều rộng thông nước:
Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long từ 3 m đến dưới 20 m;
Đối với các vùng còn lại từ 1,5 m đến dưới 10 m.
c) Cống nhỏ là cống có tổng chiều rộng thông nước:
Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long dưới 3 m;
Đối với các vùng còn lại dưới 1,5 m.
d) Đối với các cống qua đập phân loại theo loại công trình đập, hồ chứa.
5. Hệ thống tiêu, thoát nước, tưới tiêu kết hợp:
a) Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng lớn là công trình có các thông số:
Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng từ 50 m3/s trở lên hoặc có chiều rộng đáy kênh từ 20 m trở lên;
Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 20 m3/s trở lên hoặc có chiều rộng đáy kênh từ 10 m trở lên.
b) Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng vừa là công trình có thông số:
Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng từ 3 m3/s đến dưới 50 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 5 m đến dưới 20 m;
Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 1,5 m3/s đến dưới 20 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 3 m đến dưới 10 m.
c) Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng nhỏ là công trình có các thông số:
Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng dưới 3 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh dưới 5 m;
Đối với các vùng khác có lưu lượng dưới 1,5 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh dưới 3 m.
6. Hệ thống cấp, tưới nước:
a) Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng lớn là công trình có các thông số:
Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng từ 20 m3/s trở lên hoặc có chiều rộng đáy kênh từ 10 m trở lên;
Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 10 m3/s trở lên hoặc có chiều rộng đáy kênh từ 5 m trở lên.
b) Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng vừa là công trình có thông số:
Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng từ 1 m3/s đến dưới 20 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 1 m đến dưới 10 m;
Đối với các vùng khác có lưu lượng từ 0,5 m3/s đến dưới 10 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh từ 0,5 m đến dưới 5 m.
c) Kênh, mương, rạch, tuynel, xi phông, cầu máng nhỏ là công trình có các thông số:
Đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long có lưu lượng dưới 1 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh dưới 1 m;
Đối với các vùng khác có lưu lượng dưới 0,5 m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh dưới 0,5 m.
7. Đường ống:
a) Đường ống lớn là đường ống dẫn lưu lượng từ 1,5 m3/s trở lên hoặc có đường kính trong từ 1.000 mm trở lên;
b) Đường ống vừa là đường ống dẫn lưu lượng từ 0,025 m3/s đến dưới 1,5 m3/s hoặc có đường kính trong từ 100 mm đến dưới 1.000 mm;
c) Đường ống nhỏ là đường ống dẫn lưu lượng dưới 0,025 m3/s hoặc có đường kính trong dưới 100 mm.
8. Bờ bao thủy lợi:
a) Bờ bao lớn là bờ bao bảo vệ cho khu vực có diện tích từ 10.000 ha trở lên;
b) Bờ bao vừa là bờ bao bảo vệ cho khu vực có diện tích từ 500 ha đến dưới 10.000 ha;
c) Bờ bao nhỏ là bờ bao bảo vệ cho khu vực có diện tích dưới 500 ha.
9. Hệ thống công trình thủy lợi:
a) Hệ thống công trình thủy lợi lớn là hệ thống có nhiệm vụ tưới cho diện tích đất canh tác hoặc tiêu, thoát nước cho diện tích tự nhiên từ 20.000 ha trở lên;
b) Hệ thống công trình thủy lợi vừa là hệ thống có nhiệm vụ tưới cho diện tích đất canh tác hoặc tiêu, thoát nước cho diện tích tự nhiên từ 2.000 ha đến dưới 20.000 ha;
c) Hệ thống công trình thủy lợi nhỏ là hệ thống có nhiệm vụ tưới cho diện tích đất canh tác hoặc tiêu, thoát nước cho diện tích tự nhiên dưới 2.000 ha.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì công trình thủy lợi được phân chia thành 09 loại cụ thể như sau:
- Đập, hồ chứa nước
- Trạm bơm tiêu, trạm bơm tưới tiêu kết hợp
- Trạm bơm tưới
- Cống
- Hệ thống tiêu, thoát nước, tưới tiêu kết hợp
- Hệ thống cấp, tưới nước
- Đường ống
- Bờ bao thủy lợi
- Hệ thống công trình thủy lợi
Khi nào quy định mới về công trình thủy lợi được chính thức áp dụng?
Căn cứ quy định tại Điều 4 Nghị định 40/2023/NĐ-CP như sau:
Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
...
Theo đó, quy định mới tại Nghị định 40/2023/NĐ-CP sẽ chính thức được áp dụng từ ngày 15/8/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền Mẫu 9-KNĐ? Xây dựng, thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên ở chi bộ thế nào?
- Thông tin người nộp thuế là thông tin do người nộp thuế cung cấp hay do cơ quan thuế thu thập được?
- Giáo viên chủ nhiệm có được tham dự các cuộc họp của Hội đồng kỷ luật học sinh? Giáo viên có được làm chủ tịch Hội đồng kỷ luật học sinh?
- Có phải ký hợp đồng đào tạo khi người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề để làm việc cho mình không?
- Những ai được bắt người đang bị truy nã? Có được bắt người đang bị truy nã vào ban đêm hay không?