Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng trên 02 bước phải đáp ứng yêu cầu gì? Chủ đầu tư có thể thuê chuyên gia thẩm tra nhiệm vụ thiết kế?

Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng trên 02 bước phải đáp ứng yêu cầu gì? Chủ đầu tư có thể thuê chuyên gia thẩm tra nhiệm vụ thiết kế không? Hồ sơ thiết kế xây dựng có bao gồm quy trình bảo trì công trình xây dựng hay không?

Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng trên 02 bước phải đáp ứng yêu cầu gì?

Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 15/2021/NĐ-CP về bước thiết kế xây dựng như sau:

Bước thiết kế xây dựng
1. Tùy theo quy mô, tính chất của dự án, số bước thiết kế xây dựng được xác định tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
2. Nội dung của từng bước thiết kế xây dựng phải đáp ứng các quy định của pháp luật về xây dựng và phù hợp với mục đích, nhiệm vụ thiết kế xây dựng đặt ra cho từng bước thiết kế xây dựng.
3. Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước. Trong quá trình lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, chủ đầu tư được quyết định việc điều chỉnh thiết kế nhằm đáp ứng hiệu quả và yêu cầu sử dụng khi không làm thay đổi về mục đích, công năng, quy mô, các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc tại quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư được phê duyệt.
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập thiết kế xây dựng trừ các bước thiết kế xây dựng được giao cho nhà thầu xây dựng lập theo quy định của hợp đồng.
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, kiểm soát thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.

Như vậy, công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng trên 02 bước thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước.

Trong quá trình lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, chủ đầu tư được quyết định việc điều chỉnh thiết kế nhằm đáp ứng hiệu quả và yêu cầu sử dụng khi không làm thay đổi về mục đích, công năng, quy mô, các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc tại quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư được phê duyệt.

Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng trên 02 bước phải đáp ứng yêu cầu gì? Chủ đầu tư có thể thuê chuyên gia thẩm tra nhiệm vụ thiết kế?

Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng trên 02 bước phải đáp ứng yêu cầu gì? (Hình từ Internet)

Chủ đầu tư có thể thuê chuyên gia thẩm tra nhiệm vụ thiết kế không?

Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 15/2021/NĐ-CP về bước thiết kế xây dựng như sau:

Nhiệm vụ thiết kế xây dựng
1. Chủ đầu tư lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng.
2. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng phải phù hợp với chủ trương đầu tư và là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng, lập thiết kế xây dựng. Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế khi cần thiết.
3. Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng bao gồm:
a) Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng;
b) Mục tiêu xây dựng công trình;
c) Địa điểm xây dựng công trình;
d) Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình;
đ) Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình.
4. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình.

Như vậy, nhiệm vụ thiết kế xây dựng do chủ đầu tư lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp lập và nhiệm vụ thiết kế xây dựng phải phù hợp với chủ trương đầu tư, là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng, lập thiết kế xây dựng.

Cho nên, chủ đầu tư có quyền chuyên gia thẩm tra nhiệm vụ thiết kế khi cần thiết.

Hồ sơ thiết kế xây dựng có bao gồm quy trình bảo trì công trình xây dựng hay không?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng như sau:

Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng
1. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng được quy định như sau:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng được lập cho từng công trình bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng công trình, chỉ dẫn kỹ thuật và quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có);
b) Bản vẽ thiết kế xây dựng phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế. Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế xây dựng phải xác nhận vào hồ sơ và đóng dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ chức;
c) Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế xây dựng, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ theo khuôn khổ thống nhất, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài;
d) Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quy cách, nội dung hồ sơ thiết kế xây dựng tương ứng với từng bước thiết kế xây dựng.
...

Như vậy, hồ sơ thiết kế xây dựng được lập cho từng công trình không bắt buộc phải có quy trình bảo trì công trình xây dựng.

Tuy nhiên, hồ sơ thiết kế xây dựng phải bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng công trình, chỉ dẫn kỹ thuật.

Thiết kế xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi thực hiện điều chỉnh thiết kế xây dựng thì chủ đầu tư có phải trình cơ quan chuyên môn thẩm định không?
Pháp luật
Mục tiêu xây dựng công trình có phải là nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng? Trong khung tên từng bản vẽ thiết kế phải có chữ ký của ai?
Pháp luật
Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng trên 02 bước phải đáp ứng yêu cầu gì? Chủ đầu tư có thể thuê chuyên gia thẩm tra nhiệm vụ thiết kế?
Pháp luật
Nội dung của thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở có bao gồm phương án công nghệ không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng là mẫu nào? Bản báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng là bản sao hay bản chính?
Pháp luật
Thiết kế ba bước là gì? Ai chịu trách nhiệm thẩm định thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước?
Pháp luật
Thiết kế hai bước là gì? Số bước thiết kế xây dựng được xác định tại đâu? Căn cứ xác định bước tiếp theo của thiết kế?
Pháp luật
Thiết kế kỹ thuật trong dự án đầu tư xây dựng công trình có phải là cơ sở để triển khai thiết kế bản vẽ thi công hay không?
Pháp luật
Số bước thiết kế xây dựng được xác định tại đâu? Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức khác để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng không?
Pháp luật
Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình là gì? Sau khi hồ sơ thiết kế xây dựng được phê duyệt, chủ đầu tư phải kiểm tra những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thiết kế xây dựng
213 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thiết kế xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thiết kế xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào