Có thể ghi trên giấy ủy quyền là có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi có văn bản thay thế không?

Trong giấy ủy quyền có quy định về thời hạn uỷ quyền: Có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi có văn bản thay thế Giấy ủy quyền này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp này có được tính là “không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.” theo Bộ luật Dân sự 2015 không ạ? Đây là câu hỏi của chị X.P đến từ Tiền Giang.

Có thể ghi trên giấy ủy quyền là có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi có văn bản thay thế không?

Có thể ghi trên giấy ủy quyền là có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi có văn bản thay thế không, thì tại Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 có nêu:

Thời hạn đại diện
1. Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thời hạn đại diện được xác định như sau:
a) Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
b) Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.
...
4. Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong trường hợp sau đây:
a) Người được đại diện là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục;
b) Người được đại diện là cá nhân chết;
c) Người được đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
d) Căn cứ khác theo quy định của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.

Căn cứ theo khoản 1 nêu trên thì có nêu về trường hợp thời hạn ủy quyền theo văn bản ủy quyền. Mà văn bản ủy quyền trong trường hợp chị nêu có quy định rõ là "có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi có văn bản thay thế Giấy uỷ quyền này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật".

Nội dung này có nghĩa là thời hạn của Giấy ủy quyền này có thể kéo dài từ ngày ký cho đến ngày có văn bản thay thế, bãi bỏ hoặc chấm dứt hiệu lực theo khoản 3 Điều 140 Bộ Luật dân sự.

Chỉ khi nào văn bản ủy quyền không đề cập gì về thời hạn hoặc cụ thể hơn là câu trên của văn bản ủy quyền của chị không có cụm từ "cho đến khi có văn bản thay thế Giấy uỷ quyền này" thì lúc đó mới áp dụng điểm b khoản 2 Điều 140 và xem là "không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.”

giấy ủy quyền

Giấy ủy quyền (Hình từ Internet)

Giấy ủy quyền hết hiệu lực trong những trường hợp nào?

Giấy ủy quyền hết hiệu lực trong những trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

- Theo thỏa thuận;

- Thời hạn ủy quyền đã hết;

- Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;

- Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;

- Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

- Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;

- Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.

Giao dịch dân sự do người đại diện thực hiện hiện quá phạm vi được quy định trong giấy ủy quyền sẽ có hậu quả như thế nào?

Giao dịch dân sự do người đại diện thực hiện hiện quá phạm vi được quy định trong giấy ủy quyền sẽ có hậu quả được quy định tại Điều 142 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

(1) Giao dịch dân sự do người không có quyền đại diện xác lập, thực hiện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ một trong các trường hợp sau đây:

a) Người được đại diện đã công nhận giao dịch;

b) Người được đại diện biết mà không phản đối trong một thời hạn hợp lý;

c) Người được đại diện có lỗi dẫn đến việc người đã giao dịch không biết hoặc không thể biết về việc người đã xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với mình không có quyền đại diện.

(2) Trường hợp giao dịch dân sự do người không có quyền đại diện xác lập, thực hiện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện thì người không có quyền đại diện vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đối với người đã giao dịch với mình, trừ trường hợp người đã giao dịch biết hoặc phải biết về việc không có quyền đại diện mà vẫn giao dịch.

(3) Người đã giao dịch với người không có quyền đại diện có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự đã xác lập và yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp người đó biết hoặc phải biết về việc không có quyền đại diện mà vẫn giao dịch hoặc trường hợp quy định tại điểm a khoản (1).

(4) Trường hợp người không có quyền đại diện và người đã giao dịch cố ý xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà gây thiệt hại cho người được đại diện thì phải chịu trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại.

Giấy ủy quyền Tải trọn bộ các quy định và Mẫu Giấy ủy quyền hiện hành:
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Giấy ủy quyền công ty, doanh nghiệp mới nhất? Quy định về thời hạn đại diện theo Bộ luật Dân sự 2015?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền thông dụng nhất năm 2024? Người được ủy quyền có cần phải ký vào giấy ủy quyền không?
Pháp luật
Có thể ghi trên giấy ủy quyền là có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi có văn bản thay thế không?
Pháp luật
Giấy ủy quyền vay vốn có thời hạn 10 năm đã được chứng thực thì được lưu trữ trong thời gian 10 năm hay chỉ 2 năm?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân quận có thể chứng giấy ủy quyền về nhận hồ sơ nhà đất hay không? Bên nhận ủy quyền khi được ủy quyền sẽ có quyền hạn nào và cần phải thực hiện những nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới cập nhật năm 2022? Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng, chứng thực không?
Pháp luật
Giấy ủy quyền nhận tiền là gì? Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thông dụng nhất mới cập nhật năm 2022?
Pháp luật
Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không? Thủ tục công chứng giấy ủy quyền được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền đối với trường hợp việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền nhận lương hưu (mẫu 13-HSB) theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019? Mẫu 13-HSB được sử dụng trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy ủy quyền
971 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy ủy quyền
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào