Có tất cả bao nhiêu chức vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với chức vụ Tiểu đội trưởng?

Có tất cả bao nhiêu chức vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với chức vụ Tiểu đội trưởng? Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Tiểu đội trưởng và tương đương là gì? - câu hỏi của anh T. (Long An)

Có tất cả bao nhiêu chức vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với chức vụ Tiểu đội trưởng?

Chức vụ tương đương với Tiểu đội trưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 07/2016/TT-BQP như sau:

Chức vụ tương đương của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Chức vụ tương đương với Phó Trung đội trưởng
a) Phó Phân đội trưởng trinh sát bộ binh;
b) Phó Mũi trưởng đặc công;
c) Phó Toán trưởng trinh sát luồn sâu pháo binh;
d) Phó Đội trưởng các đội có tổ chức tương đương cấp Trung đội;
đ) Phó Xưởng trưởng, Phó Phân xưởng, Phó Trạm trưởng của các xưởng, phân xưởng, trạm có tổ chức tương đương cấp Trung đội;
e) Phó kho, Phó Phân kho của các kho, phân kho có tổ chức tương đương cấp Trung đội;
g) Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên được sắp xếp đúng biên chế.
2. Chức vụ tương đương với Tiểu đội trưởng
a) Khẩu đội trưởng;
b) Trưởng xe (tăng, thiết giáp; pháo tự hành; hóa học);
c) Đài trưởng (Đài 15w; Xe thông tin; Thông tin; Quan sát phòng không);
d) Trạm trưởng, Ca trưởng thông tin quân bưu;
đ) Tổ trưởng (Đặc công; Trinh sát luồn sâu pháo binh; Kỹ thuật giải mã và ảnh; Nghiệm triều; Chế biến thực phẩm); các Tổ trực thuộc các đơn vị cấp Trung đội và tương đương Trung đội trở lên;
e) Trắc thủ (Điều khiển tên lửa (kíp 1); Kíp tên lửa (kíp 1); Ra đa (kíp 1); Tác chiến điện tử);
g) Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ sơ cấp được sắp xếp đúng biên chế.
3. Chức vụ tương đương với Phó Tiểu đội trưởng
a) Phó Khẩu đội trưởng;
b) Phó Tổ trưởng đặc công;
c) Phó Trạm trưởng, Ca trưởng thông tin quân bưu;
d) Tổ trưởng (Vệ binh, Bộ binh, Trinh sát, Tên lửa Phòng không tầm thấp);
đ) Tổ trưởng Tổ kho, sửa chữa, xây dựng, phục vụ;
e) Tổ trưởng là binh sĩ có chuyên môn kỹ thuật được sắp xếp đúng biên chế.

Như vậy, có tất cả 07 chức vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với chức vụ Tiểu đội trưởng bao gồm:

- Khẩu đội trưởng;

- Trưởng xe (tăng, thiết giáp; pháo tự hành; hóa học);

- Đài trưởng (Đài 15w; Xe thông tin; Thông tin; Quan sát phòng không);

- Trạm trưởng, Ca trưởng thông tin quân bưu;

- Tổ trưởng (Đặc công; Trinh sát luồn sâu pháo binh; Kỹ thuật giải mã và ảnh; Nghiệm triều; Chế biến thực phẩm); các Tổ trực thuộc các đơn vị cấp Trung đội và tương đương Trung đội trở lên;

- Trắc thủ (Điều khiển tên lửa (kíp 1); Kíp tên lửa (kíp 1); Ra đa (kíp 1); Tác chiến điện tử);

- Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ sơ cấp được sắp xếp đúng biên chế.

Tiểu đội trưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Có tất cả bao nhiêu chức vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với chức vụ Tiểu đội trưởng? (Hình từ Internet)

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Tiểu đội trưởng và tương đương là gì?

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại Điều 12 Thông tư 07/2016/TT-BQP như sau:

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Phó Trung đội trưởng và tương đương: Thượng sĩ.
2. Tiểu đội trưởng và tương đương: Trung sĩ.
3. Phó Tiểu đội trưởng và tương đương: Hạ sĩ.
4. Chiến sĩ: Binh nhất.

Theo quy định nêu trên thì Trung sĩ là cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Tiểu đội trưởng và tương đương .

Hạ sĩ quan giữ chức vụ Tiểu đội trưởng và tương đương trong Quân đội nhân dân Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ thế nào?

Hạ sĩ quan giữ chức vụ Tiểu đội trưởng và tương đương trong Quân đội nhân dân Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 9 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Quyền và nghĩa vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động của Quân đội nhân dân.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ có nghĩa vụ:
a) Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;
c) Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
d) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân;
đ) Học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu.

Theo đó, hạ sĩ quan giữ chức vụ Tiểu đội trưởng và tương đương trong Quân đội nhân dân Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

- Hạ sĩ quan được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động của Quân đội nhân dân.

- Hạ sĩ quan có nghĩa vụ:

+ Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;

+ Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;

+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân;

+ Học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam thôi phục vụ tại ngũ trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Tổ chức Quân chủng Hải quân bao gồm những đơn vị nào? Ngày truyền thống của Quân chủng Hải quân là ngày nào?
Pháp luật
Quân phục hải quân dành cho nữ sĩ quan khi dự lễ mùa đông gồm những gì? Quân phục hải quân khi dự lễ mùa hè khác gì so với mùa đông?
Pháp luật
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với Cục trưởng Cục Quân huấn, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam?
Pháp luật
4 sao 2 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?
Pháp luật
Trung tướng quân đội giữ chức Cục trưởng Cục Tác chiến có mức lương bao nhiêu? Ai có quyền bổ nhiệm Cục trưởng?
Pháp luật
3 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?
Pháp luật
2 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định?
Pháp luật
Tư lệnh quân khu 1 có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Ai có quyền bổ nhiệm Tư lệnh quân khu 1?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 4 được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân mới nhất là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội Nhân dân Việt Nam
1,303 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào