Cơ sở sản xuất, kinh doanh kẹo có cần phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không?

Sản xuất kẹo cần đáp ứng điều kiện gì? Thủ tục nhập khẩu kẹo? Điều kiện kinh doanh kẹo? Trường hợp thuê gia công kẹo thì ai làm thủ tục công bố sản phẩm? Cơ sở sản xuất, kinh doanh kẹo có cần phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không? - Câu hỏi của anh Phương Duy đến từ Đồng Nai.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh kẹo có cần phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không?

Căn cứ vào Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020 thì sản xuất, kinh doanh thực phẩm là ngành nghề có điều kiện.

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật an toàn thực phẩm. Riêng đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Điều 28 Nghị định này.

Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.

Theo đó, đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh kẹo thì cần có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Nếu đơn vị nhập khẩu kẹo về bán (hàng bao gói sẵn) thì không cần xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

- Đối với trường hợp bên chị thuê đơn vị gia công kẹo thì về bản chất đơn vị chị vẫn là đơn vị sản xuất kẹo và có thuê đơn vị khác cung cấp dịch vụ gia công.

- Do đó, trường hợp cả bên chị (do bên chị là nhà sản xuất sản phẩm) và bên cung cấp dịch vụ gia công (bên gia công có tiếp xúc với thực phẩm nên bản họ cũng phải đáp ứng điều kiện về an toàn thực phẩm mới được nhận gia công được) đều phải đáp ứng điều kiện về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh kẹo có cần phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không?

Cơ sở sản xuất, kinh doanh kẹo có cần phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có những gì?

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010 như sau:

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; (Điểm này được hướng dẫn bởi Điểm 7 Công văn 5845/BCT-KHCN năm 2013)

- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành. (Điểm này được hướng dẫn bởi Điểm 11 Công văn 5845/BCT-KHCN năm 2013)

Thủ tục nhập khẩu kẹo được thực hiện như thế nào?

Theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì mặt hàng kẹo thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương.

- Khi nhập khẩu mặt hàng kẹo này vào thì đơn vị nhập khẩu cần làm hồ sơ đăng ký kiểm tra theo hướng dẫn tại Điều 18 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, trình tự kiểm tra thực phẩm nhập khẩu chị xem theo Điều 19 Nghị định này.

- Ngoài ra, còn làm thủ tục tự công bố sản phẩm theo Điều 4 Nghị định này. Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm thực hiện theo Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

- Thủ tục và hồ sơ hải quan thực hiện theo Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) và Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC).

Trường hợp thuê gia công kẹo thì ai làm thủ tục công bố sản phẩm?

- Về việc tự sản xuất và thuê đơn vị gia công sản phẩm thì ngoài việc xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm như đã đề cập phía trên thì cần thực hiện tự công bố sản phẩm.

Căn cứ Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định:

Tự công bố sản phẩm
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này.
2. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

Theo đó, đơn vị sản xuất sẽ có trách nhiệm tự công bố thực phẩm.

Tức cả trong trường hợp đơn vị chị tự sản xuất hoặc thuê đơn vị khác gia công thì bên chị (đơn vị sản xuất) đều có trách nhiệm tự công bố thực phẩm.

Bên nhận gia công chỉ cung cấp dịch vụ gia công cho bên chị nên họ không cần phải thực hiện công bố sản phẩm.

An toàn vệ sinh thực phẩm TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Viện Kiểm nghiệm An toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia trực thuộc Bộ Y tế có chức năng gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cảng cá là mẫu nào? Hướng dẫn lập biên bản?
Pháp luật
Theo nguyên tắc về vệ sinh thực phẩm, khi xây dựng cơ sở sản xuất cần phải đáp ứng các tiêu chí gì?
Pháp luật
TCVN 5603:2023 về vệ sinh thực phẩm? Mục đích ban hành tiêu chuẩn về nguyên tắc chung vệ sinh thực phẩm là gì?
Pháp luật
Nơi chế biến của nhà hàng lẩu nấm cần tuân thủ điều kiện gì để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm? Nơi chế biến của nhà hàng lẩu nấm có ruồi xâm nhập sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Nơi chế biến của nhà hàng ăn uống có côn trùng xâm nhập thì có bị xử phạt không? Nếu có mức phạt là bao nhiêu?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất, kinh doanh kẹo có cần phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không?
Pháp luật
Hệ thống HACCP trong đảm bảo vệ sinh thực phẩm được xây dựng và vận hành dựa trên các nguyên tắc nào?
Pháp luật
Đối tượng nào phải tham gia tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm? Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm như thế nào mới đạt điều kiện an toàn thực phẩm?
Pháp luật
Chủ cơ sở phải tự tập huấn an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhân viên hay do một đơn vị có thẩm quyền thực hiện?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - An toàn vệ sinh thực phẩm
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
4,383 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An toàn vệ sinh thực phẩm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An toàn vệ sinh thực phẩm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào