Cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 2 cần đáp ứng các điều kiện nào để được cấp chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng?

Cho tôi hỏi nguyên nhân vì sao các hàng đóng gói sẵn nhóm 2 chưa chắc sẽ được đưa và danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2 tại Việt Nam và cơ quan nào mới có thể đưa hàng hóa đóng gói sẵn nhóm 2 vào trong danh mục? Cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 2 cần đáp ứng những điều kiện gì để được chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng? Câu hỏi của anh Tuân từ Đà Nẵng.

Hàng đóng gói sẵn nhóm 2 là hàng như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 21/2014/TT-BKHCN giải thích về hàng đóng gói sẵn nhóm 2 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Hàng đóng gói sẵn nhóm 1 là hàng đóng gói sẵn không thuộc Danh mục quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Hàng đóng gói sẵn nhóm 2 là hàng đóng gói sẵn có số lượng lớn lưu thông trên thị trường hoặc có giá trị lớn, có khả năng gây tranh chấp, khiếu kiện về đo lường giữa các bên trong mua bán, thanh toán, gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, môi trường thuộc Danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2 quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
4. Đơn vị hàng đóng gói sẵn hoặc bao hàng đóng gói sẵn là tập hợp gồm bao bì và lượng hàng hóa chứa trong bao bì.
5. Bao bì là vật liệu để bao gói phía ngoài hàng đóng gói sẵn trừ những thứ thuộc về bản chất của hàng hóa.
...

Theo đó, hàng đóng gói sẵn nhóm 2 là hàng đóng gói sẵn có số lượng lớn lưu thông trên thị trường hoặc có giá trị lớn, có khả năng gây tranh chấp, khiếu kiện về đo lường giữa các bên trong mua bán, thanh toán, gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, môi trường thuộc Danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2 quy định tại Điều 6 Thông tư 21/2014/TT-BKHCN.

Hàng đóng gói sẵn muốn được đưa vào danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2 cần có sự quyết định của cơ quan nào?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 21/2014/TT-BKHCN quy định về danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2 như sau:

Danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2
1. Danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2 gồm tên các loại hàng đóng gói sẵn cụ thể.
2. Trên cơ sở đề xuất của các Bộ, ngành và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổng hợp, trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định hàng đóng gói sẵn nhóm 2 thuộc Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này.

Bên cạnh đó, tại Mục 2 Công văn 1694/TĐC-ĐL năm 2014 quy định về nguyên nhân hàng đóng gói sẵn nhóm 2 chưa được quy định cụ thể trong Danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2 như sau:

2. Hàng đóng gói sẵn nhóm 2 chưa được quy định cụ thể trong Danh mục tại Điều 6 của Thông tư 21 vi các lý do sau:
a) Hiện nay, các nước thành viên của ASEAN chưa triển khai thực hiện dấu định lượng;
b) Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML) đang tổ chức soát xét, sửa đổi, bổ sung các khuyến nghị quốc tế về hàng đóng gói sẵn như R87 (yêu cầu kỹ thuật, đo lường đối với hàng đóng gói sẵn), R79 (yêu cầu về nhãn của hàng đóng gói sẵn);
c) Một số nước trên thế giới đang áp dụng mô hình quản lý hàng đóng gói sẵn thông qua dấu định lượng theo cơ chế tự nguyện (Cộng đồng Châu Âu sử dụng dấu “e”; Hàn Quốc sử dụng dấu “k”; Trung Quốc sử dụng dấu “c”).

Như vậy, một số hàng dóng gói sẵn nhóm 2 chưa được đưa vào danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2 vì:

- Hiện nay, các nước thành viên của ASEAN chưa triển khai thực hiện dấu định lượng;

- Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML) đang tổ chức soát xét, sửa đổi, bổ sung các khuyến nghị quốc tế về hàng đóng gói sẵn như R87 (yêu cầu kỹ thuật, đo lường đối với hàng đóng gói sẵn), R79 (yêu cầu về nhãn của hàng đóng gói sẵn);

- Một số nước trên thế giới đang áp dụng mô hình quản lý hàng đóng gói sẵn thông qua dấu định lượng theo cơ chế tự nguyện (Cộng đồng Châu Âu sử dụng dấu “e”; Hàn Quốc sử dụng dấu “k”; Trung Quốc sử dụng dấu “c”).

Để đưa hàng hóa đóng gói sẵn nhóm 2 vào trong danh mục hàng hóa thì cần dựa trên cơ sở đề xuất của các Bộ, ngành và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổng hợp, trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định đưa hàng đóng gói sẵn nhóm 2 vào trong danh mục hàng hóa.

Cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 2 cần đáp ứng các điều kiện nào để được cấp chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng?

Cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 2 cần đáp ứng các điều kiện nào để được cấp chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng?

Cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 2 cần đáp ứng các điều kiện nào để được cấp chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng? (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 17 Thông tư 21/2014/TT-BKHCN quy định về hồ sơ chứng nhận như sau:

Hồ sơ đề nghị chứng nhận
Cơ sở đề nghị đáp ứng các điều kiện quy định tương ứng tại Điều 10, Điều 11 của Thông tư này lập một (01) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan chứng nhận. Bộ hồ sơ gồm:
1. Đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (theo Mẫu 2. ĐNCN tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở sản xuất) quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
3. Văn bản của người đứng đầu cơ sở quy định các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
4. Hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn, hồ sơ kết quả thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường khác theo quy định.

Dẫn chiếu Điều 11 Thông tư 21/2014/TT-BKHCN quy định về yêu cầu đối với cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn như sau:

Yêu cầu đối với cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn
1. Phải thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.

Từ những quy định trên thì cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn để được chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng cần đáp ứng các điều kiện như:

- Phải thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.

- Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.

- Nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng về cơ quan chứng nhận.

Hàng đóng gói sẵn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nếu phát hiện lượng của hàng đóng gói sẵn không phù hợp với quy định trong quá trình kiểm tra nhà nước về đo lường thì đoàn kiểm tra xử lý như thế nào?
Pháp luật
Để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Pháp luật
Đoàn đánh giá cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn được thành lập như thế nào? Ai là người ra quyết định thành lập đoàn đánh giá cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn?
Pháp luật
Trường hợp nào mà cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn bị hủy bỏ công bố sử dụng dấu định lượng trên sản phẩm?
Pháp luật
Có phải điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng trên hàng đóng gói sẵn khi cơ sở sản xuất thay đổi trụ sở hay không?
Pháp luật
Để thực hiện thủ tục công bố sử dụng dấu định lượng đối với hàng đóng gói sẵn cần phải lập bao nhiêu bản công bố?
Pháp luật
Để sản xuất hàng đóng gói sẵn thì doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất cũng như yêu cầu kỹ thuật như thế nào?
Pháp luật
Hàng đóng gói sẵn là gì? Hàng đóng gói sẵn sản phẩm bình phun, xịt thì đơn vị ghi trên sản phẩm như thế nào?
Pháp luật
Việc kiểm tra cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn được thực hiện bao nhiêu lần một năm? Trách nhiệm của cơ sở sản xuất khi bị kiểm tra là gì?
Pháp luật
Yêu cầu về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 1 và nhóm 2 được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng đóng gói sẵn
1,547 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng đóng gói sẵn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: