Cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải bố trí những khu vực nào? Cơ sở cai nghiện ma túy công lập có quyền hạn gì?

Tôi có một vài thắc mắc mong được giải đáp, cụ thể như sau: Cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải bố trí những khu vực nào? Cơ sở cai nghiện ma túy công lập có quyền hạn gì? Câu hỏi của anh NTN từ Thái Nguyên.

Cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải bố trí những khu vực nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 35 Luật Phòng, chống ma túy 2021 quy định về cơ sở cai nghiện ma túy công lập như sau:

Cơ sở cai nghiện ma túy công lập
1. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.
2. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải bố trí các khu sau đây:
a) Khu lưu trú tạm thời đối với người được đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy và người trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
b) Khu cai nghiện ma túy bắt buộc;
c) Khu cai nghiện ma túy tự nguyện;
d) Khu cai nghiện cho người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi;
đ) Khu cai nghiện cho người mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, nhóm B theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
e) Khu cai nghiện cho người có hành vi gây rối trật tự, vi phạm nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy.
3. Trong các khu quy định tại khoản 2 Điều này phải bố trí khu riêng cho nam giới và khu riêng cho nữ giới. Người có sự khác nhau giữa thực thể và giới tính ghi trong hồ sơ, lý lịch được quản lý tại phòng riêng trong khu vực theo giới tính biểu hiện trên thực thể học viên.
...

Như vậy, theo quy định, cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải bố trí những khu vực sau đây:

(1) Khu lưu trú tạm thời đối với người được đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy và người trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

(2) Khu cai nghiện ma túy bắt buộc;

(3) Khu cai nghiện ma túy tự nguyện;

(4) Khu cai nghiện cho người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi;

(5) Khu cai nghiện cho người mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, nhóm B theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007;

(6) Khu cai nghiện cho người có hành vi gây rối trật tự, vi phạm nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy.

Lưu ý: Trong các khu quy định trên phải bố trí khu riêng cho nam giới và khu riêng cho nữ giới.

Người có sự khác nhau giữa thực thể và giới tính ghi trong hồ sơ, lý lịch được quản lý tại phòng riêng trong khu vực theo giới tính biểu hiện trên thực thể học viên.


Cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải bố trí những khu vực nào? Cơ sở cai nghiện ma túy công lập có quyền hạn gì?

Cơ sở cai nghiện ma túy công lập phải bố trí những khu vực nào? (Hình từ Internet)

Cơ sở cai nghiện ma túy công lập thực hiện những hoạt động nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 35 Luật Phòng, chống ma túy 2021 quy định về cơ sở cai nghiện ma túy công lập như sau:

Cơ sở cai nghiện ma túy công lập
...
4. Hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy công lập bao gồm:
a) Tiếp nhận và tổ chức thực hiện cai nghiện ma túy cho người nghiện ma túy bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện;
b) Thực hiện việc xác định tình trạng nghiện ma túy;
c) Tiếp nhận, quản lý, giáo dục, tư vấn, điều trị hội chứng cai, điều trị rối loạn tâm thần và các bệnh khác đối với người đang trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
5. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập có quyền sau đây:
a) Tiếp nhận người nghiện ma túy vào cai nghiện ma túy tự nguyện phù hợp với khả năng tiếp nhận của cơ sở cai nghiện;
b) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện ma túy công lập được quyết định áp dụng các biện pháp phù hợp để quản lý, giáo dục, chữa trị cho người cai nghiện ma túy.
6. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập có trách nhiệm sau đây:
a) Tuân thủ các quy định về xác định tình trạng nghiện ma túy, quy trình cai nghiện ma túy, quản lý người đang trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;...

Như vậy, hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy công lập bao gồm:

(1) Tiếp nhận và tổ chức thực hiện cai nghiện ma túy cho người nghiện ma túy bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện;

(2) Thực hiện việc xác định tình trạng nghiện ma túy;

(3) Tiếp nhận, quản lý, giáo dục, tư vấn, điều trị hội chứng cai, điều trị rối loạn tâm thần và các bệnh khác đối với người đang trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Cơ sở cai nghiện ma túy công lập có quyền hạn gì?

Căn cứ khoản 5 Điều 35 Luật Phòng, chống ma túy 2021 quy định về cơ sở cai nghiện ma túy công lập như sau:

Cơ sở cai nghiện ma túy công lập
...
5. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập có quyền sau đây:
a) Tiếp nhận người nghiện ma túy vào cai nghiện ma túy tự nguyện phù hợp với khả năng tiếp nhận của cơ sở cai nghiện;
b) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện ma túy công lập được quyết định áp dụng các biện pháp phù hợp để quản lý, giáo dục, chữa trị cho người cai nghiện ma túy.
6. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập có trách nhiệm sau đây:
a) Tuân thủ các quy định về xác định tình trạng nghiện ma túy, quy trình cai nghiện ma túy, quản lý người đang trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
b) Tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người cai nghiện ma túy, người được đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy và người đang trong thời gian lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Bảo đảm quyền của người nghiện ma túy trong thời gian cai nghiện và cấp giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy bắt buộc cho người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi;
d) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện ma túy công lập có trách nhiệm bảo đảm điều kiện hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy; niêm yết công khai chi phí cai nghiện ma túy tại cơ sở theo quy định của pháp luật;
...

Như vậy, theo quy định, cơ sở cai nghiện ma túy công lập có các quyền hạn sau đây:

(1) Tiếp nhận người nghiện ma túy vào cai nghiện ma túy tự nguyện phù hợp với khả năng tiếp nhận của cơ sở cai nghiện;

(2) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện ma túy công lập được quyết định áp dụng các biện pháp phù hợp để quản lý, giáo dục, chữa trị cho người cai nghiện ma túy.

Cơ sở cai nghiện ma túy Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Cơ sở cai nghiện ma túy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã cấp giấy phép hoạt động 5 tháng nhưng cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện không cung cấp dịch vụ thì có bị đình chỉ hoạt động hay không?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện?
Pháp luật
Cơ sở cai nghiện ma túy không tuân thủ quy trình cai nghiện theo quy định mà thực hiện một quy trình riêng do cơ sở đó tự đề ra gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến người cai nghiện thì có bị thu hồi giấy phép hoạt động không?
Pháp luật
Có quy định về diện tích phòng ở của từng đối tượng cai nghiện ma túy hay không? Sân chơi của người cai nghiện ma túy phải có diện tích bao nhiêu?
Pháp luật
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi chuẩn bị đủ hồ sơ thì phải gửi đến cơ quan nào để được cấp giấy phép hoạt động?
Pháp luật
Cơ sở cai nghiện ma túy công lập được phép giải thể trong những trường hợp nào? Hồ sơ giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập bao gồm những gì?
Pháp luật
Danh mục các vị trí việc làm trong cơ sở cai nghiện ma túy công lập bao gồm những vị trí nào?
Pháp luật
Mẫu nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy công lập? Nguyên tắc xây dựng nội quy, quy chế tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập là gì?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định thành lập cơ sở cai nghiện ma túy công lập? Điều kiện thành lập cơ sở cai nghiện ma túy công lập là gì?
Pháp luật
Số lượng viên chức chuyên ngành quản học viên làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở cai nghiện ma túy
11,030 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở cai nghiện ma túy
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào