Có phải nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chức kinh tế thì tổ chức kinh tế đó được gọi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không?

Tôi có một vài thắc mắc liên quan đến tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Tôi nghe rất nhiều về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, thế nhưng tôi khá băn khoăn không biết suy nghĩ của mình có đúng hay không. Vậy nên tôi muốn hỏi rằng có phải một tổ chức kinh tế chỉ cần được góp vốn từ nhà đầu tư nước ngoài vào thì sẽ được gọi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không? Hay nhà đầu tư nước ngoài phải bỏ 100% vốn thì mới được gọi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài? Cảm ơn vì đã giải đáp thắc mắc của tôi.

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định:

"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
19. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
...
22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông."

Theo đó, "tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài" là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Căn cứ theo Điều 23 Luật Đầu tư 2020 quy định về thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cụ thể như sau:

"Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
4. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục đầu tư thành lập tổ chức kinh tế và về thực hiện hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài."

>>> Xem thêm: Tổng hợp trọn bộ các quy định hiện hành về Đầu tư Tải

Nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài

Có phải nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chức kinh tế thì tổ chức kinh tế đó được gọi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về khái niệm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì một tổ chức kinh tế được gọi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông của tổ chức đó. Để nhà đầu tư nước ngoài có thể là thành viên hoặc cổ đông của tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài có thể mua cổ phần hoặc góp vốn vào tổ chức kinh tế. Nhà đầu tư nước ngoài không cần bỏ 100% vốn vào tổ chức kinh tế thì mới được gọi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Dù nhà đầu tư nước ngoài chỉ cần góp 1% vốn vào tổ chức kinh tế thì tổ chức kinh tế đó vẫn được gọi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài có thể mua hoặc góp vốn vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam

Căn cứ theo khoản 4 Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định:

“4. Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, gồm:
a) Các điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư và các Điều 15, 16 và 17 của Nghị định này;
b) Điều kiện về bảo đảm quốc phòng, an ninh và điều kiện sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong trường hợp tổ chức kinh tế đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ.”

Khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020 quy định:

“Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
...
2. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.”
14,623 lượt xem
Nhà đầu tư TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ ĐẦU TƯ
Nhà đầu tư nước ngoài Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài không được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như nhà đầu tư trong nước trong trường hợp nào?
Pháp luật
Phụ lục ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh theo Luật Đầu tư gồm các phụ lục nào? Tải về Phụ lục ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh?
Pháp luật
Hồ sơ chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài theo hợp đồng BCC có bao gồm danh sách chủ nợ không?
Pháp luật
Có được tuyển dụng lao động đối với văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC không?
Pháp luật
Không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện những yêu cầu nào để bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ bao nhiêu % vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp để trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài?
Pháp luật
Có bao nhiêu phương thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư? Hạn mức chỉ định thầu được quy định như thế nào? Quy trình chỉ định thầu thông thường là gì?
Pháp luật
Tải mẫu báo cáo hoạt động quản lý tài sản cho nhà đầu tư nước ngoài của công ty chứng khoán mới nhất?
Pháp luật
Có bắt buộc nhà đầu tư đăng ký thông tin trên mạng đấu thầu quốc gia? Để đăng ký với tư cách nhà đầu tư thì cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư vào một doanh nghiệp là công ty cổ phần thì có những phương thức nào? Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà đầu tư Nhà đầu tư nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà đầu tư Xem toàn bộ văn bản về Nhà đầu tư nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào