Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng 1 được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện gì về kinh nghiệm nghề nghiệp?

Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng 1 được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện gì về kinh nghiệm nghề nghiệp? Hồ sơ đề nghị cấp mới chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng 1 gồm những giấy tờ, tài liệu nào?

Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng 1 được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện gì về kinh nghiệm nghề nghiệp?

Căn cứ quy định tại Điều 82 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:

Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 79 Nghị định này và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình cấp II.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III.
3. Hạng III: Đã tham gia thiết kế hoặc thẩm tra thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình cấp IV.

Theo đó, để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng 1, cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề phải đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 79 Nghị định 175/2024/NĐ-CP và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp sau đây:

Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình cấp II.

Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng 1 được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện gì về kinh nghiệm nghề nghiệp?

Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng 1 được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện gì về kinh nghiệm nghề nghiệp? (Hình từ Internet)

Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được quy định như thế nào?

Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được quy định tại Điều 79 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện chung như sau:

(1) Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

(2) Có trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định tại Phụ lục VI TẢI VỀ, thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

- Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành hoặc chuyên môn đào tạo phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

- Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành hoặc chuyên môn đào tạo phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;

- Hạng III: Có chuyên ngành hoặc chuyên môn đào tạo phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng.

(3) Có kinh nghiệm nghề nghiệp phù hợp với hạng và lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong vòng 10 năm gần nhất tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Trường hợp sử dụng kinh nghiệm nghề nghiệp phù hợp nhưng quá 10 năm thì được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thấp hơn 01 hạng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 77 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

(4) Có kết quả sát hạch đạt yêu cầu phù hợp với hạng và lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong trường hợp cấp mới chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các điểm a, d khoản 1 Điều 75 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

(5) Thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp quy định tại khoản (2) được tính từ thời điểm cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thể hiện tại đơn đề nghị cấp/chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoặc hợp đồng lao động hoặc xác nhận của bên sử dụng lao động hoặc bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ tương tự.

Hồ sơ đề nghị cấp mới chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng 1 gồm những giấy tờ, tài liệu nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp mới chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng 1 gồm những giấy tờ, tài liệu sau:

(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 TẢI VỀ là bản gốc trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính; tệp tin chụp từ bản gốc trong trường hợp nộp trực tuyến;

(2) Tệp tin ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

(3) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với lĩnh vực, hạng chứng chỉ hành nghề đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi hoặc ghi không rõ chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm hoặc phụ lục văn bằng để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá (đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, trường hợp cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

Các trường hợp còn lại văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được hệ thống giáo dục Việt Nam công nhận);

(4) Chứng chỉ hành nghề (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó phù hợp với thời gian và phạm vi chứng minh kinh nghiệm;

(5) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện hợp pháp của chủ đầu tư và chịu trách nhiệm về tính trung thực của nội dung xác nhận về các công việc mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai hoặc văn bản của các cơ quan chuyên môn về xây dựng có nội dung liên quan đến kinh nghiệm của cá nhân kê khai; hợp đồng kinh tế và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện đã kê khai đối với trường hợp cá nhân hành nghề độc lập;

(6) Giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

(7) Các tài liệu quy định tại các khoản (3), (4), (5), (6) nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin bản sao điện tử được chứng thực theo quy định;

(8) Trường hợp cá nhân bảo lưu quyền dự thi sát hạch theo quy định tại khoản 8 Điều 89 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gồm đơn, ảnh theo quy định tại các khoản (1), (2) nêu trên và thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trước đó.

Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng 1 được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện gì về kinh nghiệm nghề nghiệp?
Pháp luật
Để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình thì cá nhân cần thi sát hạch đạt bao nhiêu điểm trở lên?
Pháp luật
Bằng Đại học chuyên ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước có thể xin cấp chứng chỉ thiết kế xây dựng được không?
Pháp luật
Học ngành Kỹ thuật cơ khí có được xin cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng không? Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng bao gồm những gì?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng III chỉ được cấp khi thực hành thiết kế xây dựng tối thiểu 2 năm đúng không?
Pháp luật
Học Xây dựng cầu đường sắt có đủ điều kiện để xin cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng theo đúng quy định pháp luật không?
Pháp luật
Để thiết kế một bệnh viện thì tư vấn thiết kế cần có những chứng chỉ thiết kế gì? Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng được chia thành mấy loại?
Pháp luật
Có bắt buộc chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng đối với đơn vị tư vấn thiết kế và giám sát thi công công trình điện không?
Pháp luật
Học đại học ngành Kết cấu công trình thì có được lấy chứng chỉ thiết kế xây dựng không? Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng được pháp luật quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
3 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào