Chứng chỉ định giá đất ở trang 4 hiển thị những thông tin gì? Chứng chỉ định giá đất có giá trị trong thời hạn bao nhiêu năm?
Chứng chỉ định giá đất ở trang 4 hiển thị những thông tin gì?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BTNMT, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định như sau:
Mẫu Chứng chỉ định giá đất
1. Chứng chỉ định giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước. Chứng chỉ định giá đất gồm một tờ có 04 trang, trang bìa (trang 1 và trang 4) in nền màu nâu đỏ và trang nội dung (trang 2 và trang 3) in nền hoa văn trống đồng màu vàng nhạt, Chứng chỉ có kích thước 130mm x 190mm (gọi là mẫu Chứng chỉ định giá đất); gồm các nội dung chính như sau:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT”, màu nhũ vàng.
b) Trang 2 in chữ màu đen gồm: dòng chữ “BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”; "TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI"; ảnh của định giá viên; "Có giá trị đến:" và "Số Chứng chỉ:
Số Chứng chỉ bao gồm 07 chữ số, trong đó: 03 số đầu là số thứ tự của Chứng chỉ bắt đầu từ số 001 đến 999, tiếp theo là số hiệu của sổ Chứng chỉ gồm 2 chữ số bắt đầu từ 01 đến 10 và năm cấp Chứng chỉ gồm 2 chữ số cuối của năm cấp.
c) Trang 3 in chữ màu đen gồm: dòng chữ Quốc hiệu; "CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT"; "TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI"; "Cấp cho ông/bà:"; "Ngày sinh:"; "Quốc tịch:"; "Số CMND/CCCD/Hộ chiếu"; "Ngày cấp"; "Nơi cấp"; "Được hành nghề tư vấn xác định giá đất trong phạm vi cả nước"; ngày, tháng, năm ký Chứng chỉ định giá đất; người ký Chứng chỉ định giá đất.
d) Trang 4 in chữ màu trắng gồm: dòng chữ “Người được cấp Chứng chỉ định giá đất phải chấp hành các quy định sau đây:
1. Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội dung của Chứng chỉ định giá đất;
2. Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và Chứng chỉ định giá đất của mình để thực hiện các hoạt động tư vấn xác định giá đất;
3. Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không cho phép.”
2. Nội dung và hình thức cụ thể của Chứng chỉ định giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối chiếu quy định trên, như vậy, Chứng chỉ định giá đất ở trang 4 in chữ màu trắng gồm: dòng chữ “Người được cấp Chứng chỉ định giá đất phải chấp hành các quy định sau đây:
- Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội dung của Chứng chỉ định giá đất;
- Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và Chứng chỉ định giá đất của mình để thực hiện các hoạt động tư vấn xác định giá đất;
- Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không cho phép.
Tải về mẫu Chứng chỉ định giá đất mới nhất 2023: Tại Đây
Chứng chỉ định giá đất ở trang 4 hiển thị những thông tin gì? Chứng chỉ định giá đất có giá trị trong thời hạn bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Chứng chỉ định giá đất có giá trị trong thời hạn bao nhiêu năm?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 61/2015/TT-BTNMT quy định như sau:
Thời hạn của Chứng chỉ định giá đất
1. Chứng chỉ định giá đất có giá trị trong thời hạn 05 năm, trừ trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ định giá đất thì thời hạn của Chứng chỉ là thời hạn còn lại của Chứng chỉ định giá đất đã cấp.
2. Chứng chỉ định giá đất có giá trị pháp lý để cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất trong tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất quy định tại Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
Như vậy, Chứng chỉ định giá đất có giá trị trong thời hạn 05 năm, trừ trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ định giá đất thì thời hạn của Chứng chỉ là thời hạn còn lại của Chứng chỉ định giá đất đã cấp.
Chứng chỉ định giá đất bị thu hồi trong những trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 61/2015/TT-BTNMT quy định như sau:
Thu hồi Chứng chỉ định giá đất
1. Chứng chỉ định giá đất bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy chứng nhận, kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc để đủ điều kiện cấp Chứng chỉ định giá đất quy định tại Điều 4 của Thông tư này;
b) Người được cấp Chứng chỉ định giá đất mất năng lực hành vi dân sự;
c) Người được cấp Chứng chỉ định giá đất cho người khác mượn, thuê để hành nghề tư vấn xác định giá đất;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
...
Như vậy, Chứng chỉ định giá đất bị thu hồi trong các trường hợp sau:
- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy chứng nhận, kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc để đủ điều kiện cấp Chứng chỉ định giá đất quy định tại Điều 4 của Thông tư này;
- Người được cấp Chứng chỉ định giá đất mất năng lực hành vi dân sự;
- Người được cấp Chứng chỉ định giá đất cho người khác mượn, thuê để hành nghề tư vấn xác định giá đất;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên môi trường điện tử của cơ quan nhà nước được xây dựng bao nhiêu năm?
- Phân loại hàng hóa trong hải quan được giải thích thế nào? Quy định về việc phân loại hàng hóa?
- Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào? Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP ra sao?
- Trọng tài quy chế là gì? Nguyên đơn làm đơn khởi kiện có được áp dụng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài quy chế không?
- Kiểm tra chứng từ đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện thế nào?