Chủ tiệm cầm đồ cho vay với lãi suất bao nhiêu %/năm sẽ bị xử phạt hành chính lên đến 20 triệu đồng?

Chủ tiệm cầm đồ cho vay với lãi suất bao nhiêu %/năm sẽ bị xử phạt hành chính lên đến 20 triệu đồng? Nếu chủ tiệm cầm đồ cho vay với lãi suất 3%/tháng có được xem là cho vay nặng lãi không? - câu hỏi của anh K. (Hà Nội)

Chủ tiệm cầm đồ cho vay với lãi suất bao nhiêu %/năm sẽ bị xử phạt hành chính lên đến 20 triệu đồng?

Căn cứ khoản 6 Điều 29 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định một trong những trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ là đảm bảo tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.

Dẫn chiếu đến Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất cho vay tiền như sau:

Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.

Căn cứ trên quy định trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

Trường hợp lãi suất do các bên thỏa thuận vượt quá 20%/năm (tuowng đương 1.66%/tháng) thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực. Do đó, lãi suất cho vay giới hạn theo quy định hiện nay là 20%/năm.

Dẫn chiến đến điểm d khoản 4 Điều 12 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
...
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
...
d) Kinh doanh dịch vụ cầm đồ cho vay tiền có cầm cố tài sản nhưng lãi suất cho vay vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật Dân sự;
...

Theo quy định trường hợp chủ tiệm cầm đồ cho vay tiền có cầm cố tài sản nhưng lãi suất cho vay vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật Dân sự thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên, chủ tiệm cầm đồ nếu cho người khác vay tiền có cầm cố tài sản với lãi suất trên 20%/năm có thể bị phạt tiền lên đến 20 triệu đồng.

Chủ tiệm cầm đồ

Chủ tiệm cầm đồ cho vay với lãi suất bao nhiêu %/năm sẽ bị xử phạt hành chính lên đến 20 triệu đồng? (Hình từ Internet)

Chủ tiệm cầm đồ cho vay với lãi suất 3%/tháng có được xem là cho vay nặng lãi không?

Cho vay nặng lãi là cụm từ phổ biến để chỉ những trường hợp cho vay với lãi suất cao, còn theo quy định tại Bộ luật Hình sự 2015Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP, cho vay nặng lãi gọi là “cho vay lãi nặng”.

Cụ thể, theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 201 của Bộ luật Hình sự và việc xét xử vụ án hình sự về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành như sau:

“Cho vay lãi nặng” là trường hợp bên cho vay cho bên vay vay tiền với mức lãi suất gấp 05 lần trở lên mức lãi suất cao nhất quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự.

Căn cứ khoản 1 Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi điểm i khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự như sau:

Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự
1. Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
...

Do đó, đối với trường hợp chủ tiệm cầm đồ cho người khác vay tiền có cầm cố tài sản với lãi suất 3%/tháng, cao hơn mức lãi suất vay thông thường nhưng chưa được xem là hành vi cho vay nặng lãi.

Khung hình phạt cao nhất đối với tội cho vay nặng lãi là gì?

Khung hình phạt cao nhất đối với tội cho vay nặng lãi được căn cứ theo Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi điểm i khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) như sau:

Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự
1. Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, khung hình phạt cao nhất đối với tội cho vay nặng lãi là bị phạt tiền từ 200 triệu đồng đến 1 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Lãi suất cho vay
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ưu và nhược điểm của lãi suất cho vay ngắn hạn và dài hạn? Tác động lên dòng tiền của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản như thế nào?
Pháp luật
Mức lãi suất cho vay tối đa là bao nhiêu? Tội cho vay nặng lãi theo được quy định như thế nào trong Bộ luật Hình sự?
Pháp luật
Lãi suất cho vay nhà ở xã hội mới nhất hiện nay theo hướng dẫn Công văn 4524/NHCS-TDSV thế nào?
Pháp luật
Cá nhân có thể cho người khác vay với lãi suất cao nhất là bao nhiêu % theo quy định hiện hành? Cho vay với lãi suất cao bao nhiêu là cho vay nặng lãi?
Pháp luật
Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam mới nhất 2024 là bao nhiêu? Quyết định 1125/QĐ-NHNN 2023 quy định lãi suất như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay của ngân hàng mới nhất 2023? Tải mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay của ngân hàng ở đâu?
Pháp luật
Quy định mới về mức lãi suất cho vay tối đa của ngân hàng từ 25/10/2022 theo Quyết định 1813/QĐ-NHNN?
Pháp luật
Ngân hàng nhà nước giảm 1-2% lãi suất cho vay theo yêu cầu của Thủ tướng tại Thông báo 231/TB-VPCP đúng không?
Pháp luật
Lãi suất cho vay của ngân hàng nhà nước Việt Nam là bao nhiêu? Mức cho vay sẽ phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Pháp luật
Khoản chi trả lãi tiền vay quá hạn của doanh nghiệp có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Chủ tiệm cầm đồ cho vay với lãi suất bao nhiêu %/năm sẽ bị xử phạt hành chính lên đến 20 triệu đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lãi suất cho vay
15,204 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lãi suất cho vay

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lãi suất cho vay

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào