Chủ cửa hàng tạp hóa cần chuẩn bị những hồ sơ gì để xin cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá? Và nộp hồ sơ ở đâu?
Diện tích của điểm bán lẻ thuốc lá phải đảm bảo tối thiểu bao nhiêu mét vuông?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP thì điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá như sau:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Theo đó, diện tích của điểm bán lẻ thuốc lá phải đảm bảo tối thiểu 3 mét vuông trở lên. Tuy nhiên quy định này đã bị hết hiệu lực bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 106/2017/NĐ-CP.
Chủ cửa hàng tạp hóa cần chuẩn bị những hồ sơ gì để xin cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá?
Cần chuẩn bị những hồ sơ gì để xin cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá?
Theo khoản 3 Điều 27 Nghị định 67/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”
Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá ở đâu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 67/2013/NĐ-CP thì thẩm quyền cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá như sau:
- Bộ Công Thương cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá;
- Sở Công Thương cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Theo đó, UBND huyện không có thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá mà Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế sẽ phụ trách việc cấp phép.
Và theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 67/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 106/2017/NĐ-CP thì trình tự thủ tục cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá như sau:
Bước 1: Thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 27 của Nghị định này, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, thương nhân lưu 01 bộ;
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 3: Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Lập và lưu giữ Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá:
+ Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép; 01 bản gửi Cục Quản lý thị trường; gửi mỗi Sở Công Thương có tên trong giấy phép (địa bàn kinh doanh) và nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính 01 bản; gửi mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá khác có tên trong giấy phép (bán sản phẩm cho doanh nghiệp) 01 bản;
+ Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép; 01 bản gửi Bộ Công Thương; 01 bản gửi Chi cục Quản lý thị trường; gửi mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá có tên trong giấy phép (bán sản phẩm cho doanh nghiệp) 01 bản;
+ Giấy phép bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi thương nhân được cấp giấy phép; 01 bản gửi Sở Công Thương; 01 bản gửi Chi cục Quản lý thị trường; gửi mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác có tên trong giấy phép (bán sản phẩm cho thương nhân) 01 bản.
+ Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp lại được quy định tại Điều 39 của Nghị định này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động từ ngày 25/12/2024 được quy định thế nào?
- Hứa thưởng là gì? Người hứa thưởng có được rút lại tuyên bố hứa thưởng theo quy định Bộ luật Dân sự?
- Công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện dân chủ ở cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có những quyền và nghĩa vụ gì?
- Lời chúc tặng các cựu chiến binh Việt Nam nhân ngày 6 12 hay, ngắn gọn? Mục đích của ngày này là gì?
- Mẫu phát biểu Hội nghị tổng kết công tác Mặt trận Tổ quốc Việt Nam? Tải bài phát biểu Hội nghị tổng kết công tác Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở đâu?