Cho thuê xe máy không kèm người điều khiển có mã ngành kinh tế là gì? Kinh doanh dịch vụ cho thuê xe máy có phải đăng ký hộ kinh doanh không?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau cho thuê xe máy không kèm người điều khiển có mã ngành kinh tế là gì? Kinh doanh dịch vụ cho thuê xe máy không kèm người điều khiển có phải đăng ký hộ kinh doanh không? Câu hỏi của anh B.L.Q đến từ TP.HCM.

Cho thuê xe máy không kèm người điều khiển có mã ngành kinh tế là gì?

Căn cứ tại STT 77 Phần N Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg:

77: CHO THUÊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ (KHÔNG KÈM NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN); CHO THUÊ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH; CHO THUÊ TÀI SẢN VÔ HÌNH PHI TÀI CHÍNH
Ngành này gồm: Việc thuê tài sản hữu hình và vô hình phi tài chính, bao gồm một loạt hàng hóa hữu hình, như ôtô, máy tính, hàng hóa tiêu dùng, máy móc và thiết bị công nghiệp, cho khách hàng thuê theo chu kỳ hoặc lâu dài.
Ngành này cũng gồm:
- Cho thuê xe có động cơ;
- Cho thuê thiết bị giải trí và thể thao, thiết bị cá nhân và gia đình;
- Cho thuê máy móc và thiết bị được sử dụng cho hoạt động kinh doanh, bao gồm thiết bị vận tải khác;
- Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính;
Loại trừ:
- Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính);
- Cho thuê bất động sản được phân vào ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản);
- Cho thuê thiết bị có người điều khiển, xem nhóm tương ứng liên quan đến các hoạt động có thiết bị được phân vào ngành F (Xây dựng), ngành H (Vận tải).
...
773 - 7730: Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển
...
77309: Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Cho thuê không kèm người điều khiển, các thiết bị và đồ dùng hữu hình khác thường được sử dụng như hàng hóa trong kinh doanh:
+ Động cơ,
+ Dụng cụ máy,
+ Thiết bị khai khoáng và thăm dò dầu,
+ Thiết bị phát thanh, truyền hình và thông tin liên lạc chuyên môn,
+ Thiết bị sản xuất điện ảnh,
+ Thiết bị đo lường và điều khiển,
+ Máy móc công nghiệp, thương mại và khoa học khác;
- Cho thuê thiết bị vận tải đường bộ (trừ xe có động cơ) không kèm người điều khiển:
+ Môtô, xe lưu động, cắm trại...,
+ Động cơ tàu hỏa;
Nhóm này cũng gồm:
- Cho thuê container;
- Cho thuê palet;
- Cho thuê động vật (như vật nuôi, ngựa đua).

Đồng thời, theo quy định tại tiểu mục 3.31 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ được ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT:

3.31. Xe mô tô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.

Như vậy, cho thuê xe máy không kèm người điều khiển có mã ngành kinh tế là 77309.

Cho thuê xe máy không kèm người điều khiển có mã ngành kinh tế là gì?

Cho thuê xe máy không kèm người điều khiển có mã ngành kinh tế là gì? (Hình từ Internet)

Kinh doanh dịch vụ cho thuê xe máy không kèm người điều khiển có phải đăng ký hộ kinh doanh không?

Căn cứ tại Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Như vậy, kinh doanh dịch vụ cho thuê xe máy không kèm người điều khiển không thuộc các trường hợp được miễn đăng ký hộ kinh doanh.

Do đó, khi kinh doanh dịch vụ cho thuê xe máy không kèm người điều khiển phải đăng ký hộ kinh doanh.

Cá nhân kinh doanh dịch vụ cho thuê xe máy không kèm người điều khiển không đăng ký thành lập hộ kinh doanh thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 62 Nghị định 122/2021/NĐ-CP vi phạm về đăng ký hộ kinh doanh:

Vi phạm về đăng ký hộ kinh doanh
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cá nhân, các thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh nhiều hơn một hộ kinh doanh;
b) Không được quyền thành lập hộ kinh doanh nhưng vẫn thành lập hộ kinh doanh;
c) Không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký theo quy định;
d) Không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đăng ký thành lập hộ kinh doanh theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp chưa đăng ký đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì mức phạt trên là mức phạt đối với cá nhân.

Như vậy, cá nhân kinh doanh dịch vụ cho thuê xe máy không kèm người điều khiển không đăng ký thành lập hộ kinh doanh thì có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Đồng thời, cá nhân này buộc phải đăng ký thành lập hộ kinh doanh theo quy định.

Cho thuê tài sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê, đất thuê lại trả tiền thuê đất hàng năm
Pháp luật
Mẫu Giấy ủy quyền khai thuế, nộp thuế đối với việc cho thuê tài sản của Hộ kinh doanh mới nhất ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê tài sản gắn liền với đất có phải lập hóa đơn để giao cho bên thuê hay không?
Pháp luật
Mẫu 01 TTS tờ khai thuế cho thuê tài sản mới nhất 2024? Phải kê khai thuế cho thuê tài sản trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cá nhân cho thuê tài sản không trọn năm có được miễn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Cá nhân cho công ty thuê mặt bằng và yêu cầu công ty kê khai, nộp thuế thay thì có được hay không?
Pháp luật
Cá nhân cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì xác định mức thu lệ phí môn bài dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có được hoạt động kinh doanh cho thuê lại máy chủ (server) hay không?
Pháp luật
Cho thuê xe máy không kèm người điều khiển có mã ngành kinh tế là gì? Kinh doanh dịch vụ cho thuê xe máy có phải đăng ký hộ kinh doanh không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho thuê tài sản
2,319 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho thuê tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào