Chính thức có Lệnh công bố Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024? Chi phí tố tụng theo các luật chuyên ngành thế nào?
Chính thức có Lệnh công bố Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024?
Ngày 18/12/2024, Chủ tịch nước đã có Lệnh công bố Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 (Lệnh 32/2024/L-CTN).
Theo đó, Chủ tịch nước công bố Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024. Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Theo Nghị quyết 129/2024/QH15 thì Pháp lệnh Chi phí tố tụng (điều chỉnh về chi phí tố tụng hình sự, chi phí tố tụng dân sự, chi phí tố tụng hành chính và chi phí tố tụng cho Hội thẩm) là văn bản quy phạm pháp luật nằm trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024 được trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, thông qua.
Chính thức có Lệnh công bố Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024? Chi phí tố tụng theo các luật chuyên ngành thế nào? (Hình từ internet)
Chi phí tố tụng theo các luật chuyên ngành thế nào?
(1) Chi phí tố tụng hình sự
Căn cứ tại Điều 135 và Điều 136 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về chi phí tố tụng như sau:
- Chi phí trong tố tụng hình sự gồm án phí, lệ phí và các chi phí tố tụng.
- Án phí gồm án phí sơ thẩm, phúc thẩm hình sự, án phí sơ thẩm, phúc thẩm dân sự trong vụ án hình sự.
- Lệ phí gồm lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định, các giấy tờ khác của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các khoản lệ phí khác mà pháp luật quy định.
- Chi phí tố tụng gồm:
+ Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch, người dịch thuật, người bào chữa trong trường hợp chỉ định người bào chữa;
+ Chi phí giám định, định giá tài sản;
+ Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
Về trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng hình sự:
- Chi phí quy định tại khoản 4 Điều 135 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 do các cơ quan, người đã trưng cầu, yêu cầu, chỉ định chi trả; trường hợp Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước cử người bào chữa thì do Trung tâm này chi trả.
- Án phí do người bị kết án hoặc Nhà nước chịu theo quy định của pháp luật. Người bị kết án phải trả án phí theo quyết định của Tòa án. Mức án phí và căn cứ áp dụng được ghi rõ trong bản án, quyết định của Tòa án.
- Trường hợp vụ án khởi tố theo yêu cầu của bị hại, nếu Tòa án tuyên bố bị cáo không có tội hoặc vụ án bị đình chỉ khi có căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 155 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 thì bị hại phải trả án phí.
- Đối với các hoạt động tố tụng do người tham gia tố tụng yêu cầu thì việc chi trả lệ phí, chi phí theo quy định của pháp luật.
(2) Chi phí tố tụng dân sự
Căn cứ theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về chi phí tố tụng dân sự như sau:
Căn cứ vào quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể về chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài, chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định, định giá tài sản; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch; chi phí tố tụng khác do luật khác quy định và việc miễn, giảm chi phí tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án.
(3) Chi phí tố tụng hành chính
Căn cứ tại Điều 29 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định chi phí tố tụng hành chính được thực hiện theo quy định của Luật Tố tụng hành chính 2015 và pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án.
Quy định về chi phí tiền lương, thù lao cho người làm chứng trong tố tụng như thế nào?
Tại Điều 16 Nghị định 81/2014/NĐ-CP quy định chi phí tiền lương, thù lao cho người làm chứng gồm có như sau:
- Chi phí tiền lương cho người làm chứng tham gia phiên tòa giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính, vụ việc dân sự như sau:
+ Chi phí tiền lương áp dụng trong trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng triệu tập đối với người thực hiện giám định, người thực hiện định giá tham gia phiên tòa giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính, vụ việc dân sự với vai trò người làm chứng.
+ Mức tiền lương cho người làm chứng được hưởng bằng 200% mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, tính theo ngày lương do Nhà nước quy định.
- Thù lao cho người làm chứng tham gia phiên tòa giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính, vụ việc dân sự như sau:
+ Thù lao cho người làm chứng áp dụng cho các trường hợp không hưởng tiền lương theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
+ Mức thù lao cho người làm chứng được hưởng bằng 100% mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, tính theo ngày lương do Nhà nước quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 1 1 2025 âm là ngày bao nhiêu dương? Ngày 1 1 2025 âm là thứ mấy? Lịch Tết 2025 như thế nào?
- Lỗi rẽ phải khi đèn đỏ xe máy phạt bao nhiêu năm 2025? Trường hợp nào được rẻ phải khi đèn đỏ?
- 10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2025 tại Nghị định 175 2024 về quản lý hoạt động xây dựng? Tải mẫu ở đâu?
- Tên gọi sau hợp nhất của một số sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện dự kiến là gì?
- Phát biểu hội nghị cán bộ công chức viên chức năm 2025? Bài phát biểu dự hội nghị cán bộ công chức viên chức NLĐ ngắn gọn?