Chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc nào? Việc cho vay được áp dụng đối với đối tượng nào, lãi suất ra sao?

Khi tìm hiểu về lĩnh vực tài chính nhà nước. tôi thấy có chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước khá thú vị. Tôi muốn biết chính sách này được thực hiện theo nguyên tắc nào? Khi thực hiện hoạt động cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước, đối tượng được cho vay là ai, điều kiện cho vay là gì, mức vốn vay là lãi suất được quy định như thế nào?

Nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là gì?

Điều 2 Nghị định 32/2017/NĐ-CP quy định những nguyên tắc áp dụng đối với việc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước gồm:

- Cho vay đúng đối tượng về tín dụng đầu tư của Nhà nước quy định tại Nghị định này.

- Dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước phải là các dự án được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định và đánh giá là có hiệu quả, đảm bảo trả nợ đầy đủ cả nợ gốc và nợ lãi.

- Việc cho vay phải đúng quy trình thủ tục phù hợp với quy định của pháp luật.

- Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả nợ gốc, lãi vay đầy đủ và đúng thời hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký; thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng và các quy định của Nghị định này.

- Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tiến tới đủ bù đắp chi phí về vốn, chi phí hoạt động và dự phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước 

Đối tượng nào được cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước?

Điều 5 Nghị định 32/2017/NĐ-CP quy định những đối tượng được cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước gồm:

- Đối tượng cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là khách hàng có dự án đầu tư thuộc Danh mục các dự án được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước ban hành trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 32/2017/NĐ-CP. Cụ thể:

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ

- Trường hợp các dự án nêu tại khoản 1 Điều này đã được hưởng tín dụng ưu đãi từ các tổ chức tài chính nhà nước khác thì không được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định tại Nghị định này.

Điều kiện cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là gì?

Khách hàng muốn được cho vay phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định 32/2017/NĐ-CP như sau:

- Thuộc đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này.

- Có đầy đủ năng lực pháp luật và thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định.

- Dự án đầu tư xin vay vốn được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định, đánh giá là dự án có hiệu quả, có khả năng trả được nợ vay.

- Có vốn chủ sở hữu tham gia trong quá trình thực hiện dự án tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư dự án, mức cụ thể do Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét, quyết định phù hợp với khả năng tài chính của chủ đầu tư và phương án trả nợ của dự án, trừ trường hợp các dự án đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

- Thực hiện bảo đảm tiền vay theo các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật.

- Khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng tại thời điểm Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét cho vay, giải ngân vốn vay.

- Mua bảo hiểm tài sản tại một doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản bảo đảm tiền vay.

- Khách hàng thực hiện chế độ hạch toán kế toán, báo cáo tài chính và kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: khách hàng được đề cập ở đây là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính và tổ chức kinh tế khác vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 32/2017/NĐ-CP.

Như vậy, đối với hoạt động cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước cần được thực hiện theo nguyên tắc và điều kiện nhất định. Những đối tượng khách hàng có dự án đầu tư thuộc Danh mục các dự án đầu tư được quy định tại Nghị định 32/2017/NĐ-CP là đối tượng được cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước.

Dự án đầu tư Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Dự án đầu tư
Cho vay tín dụng đầu tư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là gì? Thành phần cơ bản của Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh?
Pháp luật
Dự án đầu tư tại Thị xã Sông Cầu tỉnh Phú Yên có được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật hay không?
Pháp luật
Mức ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư chiếm bao nhiêu phần trăm vốn đầu tư của dự án đầu tư?
Pháp luật
Số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư chưa được hoàn trả được nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư của tổ chức kinh tế tại Việt Nam là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư khi nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án là tài sản bảo đảm là mẫu nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư tại vùng nông thôn được hưởng ưu đãi đầu tư là dự án như thế nào? Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên?
Pháp luật
Nhà đầu tư đề xuất dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo mẫu nào? Tải về mẫu này ở đâu?
Pháp luật
Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có phải báo cáo định kỳ về hoạt động đầu tư tại Việt Nam không? Thực hiện báo cáo theo quý hay theo năm?
Pháp luật
Mẫu Đề xuất dự án đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư
2,487 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào