Chi tiết bảng lương công chức cấp xã từ 1 7 2024? Cách tính lương công chức cấp xã từ 1 7 2024 khi tăng 2,34 triệu đồng như thế nào?

Chi tiết bảng lương công chức cấp xã từ 1 7 2024? Cách tính lương công chức cấp xã từ 1 7 2024 khi tăng 2,34 triệu đồng như thế nào?

Chi tiết bảng lương công chức cấp xã từ 1 7 2024? Cách tính lương công chức cấp xã từ 1 7 2024 khi tăng 2,34 triệu đồng như thế nào?

Xem thêm: Lịch chi trả lương hưu tháng 7 2024

>> Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1 7 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu

>>Phụ cấp thâm niên từ ngày 1 7 2024 tăng lên bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng

Ngày 21/06/2024, Ban Chấp hành Trung ương ban hành Kết luận 83-KL/TW năm 2024 tải về của Bộ Chính trị về cải cách tiền lương; điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 01/7/2024.

Tại Kết luận 83-KL/TW năm 2024, Bộ Chính trị kết luận về nội dung cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) như sau:

Việc triển khai thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập nên cần rà soát, nghiên cứu kỹ lưỡng, thấu đáo, toàn diện; đồng thời, phải sửa đổi, bổ sung rất nhiều các quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước để trình Trung ương xem xét, điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cho phù hợp với tình hình thực tiễn.

Từ tình hình trên và căn cứ Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, Bộ Chính trị giao Ban cán sự đảng Chính phủ chỉ đạo Chính phủ thực hiện cải cách tiền lương khu vực công theo lộ trình, từng bước, hợp lý, thận trọng, khả thi. Trong đó có thực hiện nội dung sau:

Thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) kể từ ngày 01/7/2024.

...

Như vậy, lương cơ sở áp dụng đối với công chức cấp xã từ 1 7 2024 tăng lên 2,34 triệu đồng.

Tại Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì cán bộ, công chức cấp xã được xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Lương của cán bộ, công chức cấp xã (chưa bao gồm các khoản phụ cấp nếu có) được tính theo công thức sau:

Lương cán bộ công chức cấp xã = Hệ số x mức lương cơ sở

Theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BNV, hệ số lương của công chức hành chính gồm:

- Chuyên viên: Có hệ số lương từ 2,34 - 4,98 (trình độ đào tạo từ đại học trở lên).

- Cán sự: Có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 (trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên).

- Nhân viên: Có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 (trình độ đào tạo từ trung cấp trở lên).

Đặc biệt: Khi trình độ đào tạo của cán bộ, công chức cấp xã thay đổi thì sẽ được đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.

Mức lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Nếu không có gì thay đổi, bảng lương công chức cấp xã từ 1 7 2024 sẽ xếp như lương cán bộ, công chức hành chính dự kiến như sau: (dựa trên mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng)

(1) Trình độ Đại học

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

2.34

5.475.600

Bậc 2

2.67

6.247.800

Bậc 3

3.0

7.020.000

Bậc 4

3.33

7.792.200

Bậc 5

3.66

8.564.400

Bậc 6

3.99

9.336.600

Bậc 7

4.32

10.108.800

Bậc 8

4.65

10.881.000

Bậc 9

4.98

11.653.200

(2) Trình độ Cao đẳng

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

2.1

4.914.000

Bậc 2

2.41

5.639.400

Bậc 3

2.72

6.364.800

Bậc 4

3.03

7.090.200

Bậc 5

3.34

7.815.600

Bậc 6

3.65

8.541.000

Bậc 7

3.96

9.266.400

Bậc 8

4.27

9.991.800

Bậc 9

4.58

10.717.200

Bậc 10

4.89

11.442.600

(3) Trình độ trung cấp

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

1.86

4.352.400

Bậc 2

2.06

4.820.400

Bậc 3

2.26

5.288.400

Bậc 4

2.46

5.756.400

Bậc 5

2.66

6.224.400

Bậc 6

2.86

6.692.400

Bậc 7

3.06

7.160.400

Bậc 8

3.26

7.628.400

Bậc 9

3.46

8.096.400

Bậc 10

3.66

8.564.400

Bậc 11

3.86

9.032.400

Bậc 12

4.06

9.500.400

*Lưu ý: Bảng lương trên là dự kiến, đợi văn bản chính thức từ cơ quan có thẩm quyền. Bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thưởng...

Xem chi tiết hệ số lương viên chức đang được áp dụng hiện nay: Tải về

Xem chi tiết hệ số lương công chức đang được áp dụng hiện nay: Tải về

Chi tiết bảng lương công chức cấp xã từ 1 7 2024

Chi tiết bảng lương công chức cấp xã từ 1 7 2024

Công chức cấp xã hiện nay bao gồm những đối tượng nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, công chức cấp xã có 06 chức danh sau đây:

- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;

- Văn phòng - thống kê;

- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

- Tài chính - kế toán;

- Tư pháp - hộ tịch;

- Văn hóa - xã hội.

Mức lương thấp nhất của công chức hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay, mức lương công chức loại C3 đang là mức lương thấp nhất theo quy định tại Mục 6 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi điểm đ khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP cụ thể như sau:

- Bậc lương 1: Hệ số 1.35: Mức lương 2.430.000 đồng/tháng

- Bậc lương 2: Hệ số 1.53: Mức lương 2.754.000 đồng/tháng

- Bậc lương 3: Hệ số 1.71: Mức lương 3.078.000 đồng/tháng

- Bậc lương 4: Hệ số 1.89: Mức lương 3.402.000 đồng/tháng

- Bậc lương 5: Hệ số 2.07: Mức lương 3.726.000 đồng/tháng

- Bậc lương 6: Hệ số 2.25: Mức lương 4.050.000 đồng/tháng

- Bậc lương 7: Hệ số 2.43: Mức lương 4.374.000 đồng/tháng

- Bậc lương 8: Hệ số 2.61: Mức lương 4.698.000 đồng/tháng

- Bậc lương 9: Hệ số 2.75: Mức lương 4.950.000 đồng/tháng

- Bậc lương 10: Hệ số 2.97: Mức lương 5.346.000 đồng/tháng

- Bậc lương 11: Hệ số 3.15: Mức lương 5.670.000 đồng/tháng

- Bậc lương 12: Hệ số 3.33: Mức lương 5.994.000 đồng/tháng.

Mức lương trên được tính theo mức lương cơ sở hiện nay: 1.800.000 đồng/tháng (Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Theo đó, mức lương thấp nhất công chức hiện nay là 2.430.000 đồng/tháng.

>>Xem chi tiết bảng lương cán bộ, công chức, viên chức hiện nay: Tại đây

Lương công chức Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Lương công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chi tiết bảng lương công chức cấp xã từ 1 7 2024? Cách tính lương công chức cấp xã từ 1 7 2024 khi tăng 2,34 triệu đồng như thế nào?
Pháp luật
Bảng lương công chức từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? Lương công chức tăng bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Mức lương công chức sau 1/7/2024 thấp nhất là bao nhiêu theo quy định tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018?
Pháp luật
2 bảng lương công chức viên chức mới nào sẽ bãi bỏ lương cơ sở từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương?
Pháp luật
Lương công chức viên chức có bị giảm từ 01/7/2024 theo bảng lương mới khi cải cách tiền lương không?
Pháp luật
2 bảng lương công chức viên chức từ 01/7/2024 bãi bỏ lương cơ sở được tính thế nào khi cải cách tiền lương?
Pháp luật
Lương công chức xã từ 1/7/2024 là bao nhiêu? Chi tiết bảng lương công chức cấp xã từ 1/7/2024 ra sao?
Pháp luật
Lương công chức viên chức khi bỏ phụ cấp công vụ sau cải cách tiền lương từ 01/7/2024 thay đổi thế nào?
Pháp luật
Phụ cấp chiếm bao nhiêu % trong lương công chức viên chức khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024?
Pháp luật
Tiền thưởng chiếm bao nhiêu % trong lương của công chức viên chức khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương công chức
2,890 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào