Thông tư 8/2024/TT-BNV tăng mức trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc?

Thông tư 8/2024/TT-BNV tăng mức trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc?

Thông tư 8/2024/TT-BNV tăng mức trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc?

Ngày 05 tháng 7 năm 2024, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 8/2024/TT-BNV tải về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc.

Tại Điều 1 Thông tư 8/2024/TT-BNV quy định về đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng
Cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường (sau đây gọi là cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc).

Theo đó, Thông tư 8/2024/TT-BNV áp dụng đối với các đối tượng sau:

Cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã và Quyết định số 111-HĐBT năm 1991 ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường (sau đây gọi là cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc).

Thông tư  8/2024/TT-BNV tăng mức trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc?

Thông tư 8/2024/TT-BNV tăng mức trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc?

Mức trợ cấp cho cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc được điều chỉnh ra sao?

Tại Điều 2 Thông tư 8/2024/TT-BNV quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc như sau:

Điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 75/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng như sau:
1. Tăng thêm 15% mức trợ cấp hằng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này.
...

Theo đó, từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng như sau:

(1) Tăng thêm 15% mức trợ cấp hằng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 tính theo công thức sau:

Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024

=

Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2024

x 1,15

Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2024 là mức trợ cấp quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 11/2023/TT-BNV ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc.

(2) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, sau khi điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP mà có mức trợ cấp được hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau:

- Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hằng tháng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng.

- Tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hằng tháng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.

(3) Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP, cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc quy định tại Điều 1 Thông tư 8/2024/TT-BNV, gồm: Cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã và các chức danh còn lại được hưởng mức trợ cấp hằng tháng là 3.500.000 đồng/tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

Thông tư 8/2024/TT-BNV có hiệu lực khi nào?

Tại Điều 4 Thông tư 8/2024/TT-BNV quy định về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2024.
2. Chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
3. Thông tư này thay thế Thông tư số 11/2023/TT-BNV ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc.

Theo đó, Thông tư 8/2024/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 05 tháng 7 năm 2024 tuy nhiên những chế độ quy định tại Thông tư 8/2024/TT-BNV được thực hiện từ ngày 1/7/2024.

Trợ cấp đối với cán bộ xã
Cán bộ xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 8/2024/TT-BNV tăng mức trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc?
Pháp luật
Cán bộ xã có được chuyển sang làm công chức xã không? Những trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức ra sao?
Pháp luật
Lương cán bộ huyện luân chuyển về xã được xếp như thế nào theo quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP?
Pháp luật
Tiêu chuẩn để được giữ chức danh Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã là gì? Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ cấp xã có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã có Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng trợ cấp hàng tháng?
Pháp luật
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là công chức xã hay cán bộ xã theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Công chức xã được bổ nhiệm làm cán bộ xã thì có được chuyển xếp lương không? Có bao nhiêu chức vụ, chức danh của cán bộ xã?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ cấp đối với cán bộ xã
276 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào