Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự được hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án cho những đối tượng nào?

Chấp hành viên sơ cấp được hướng dẫn nghiệp vụ đối với những đối tượng nào? Yêu cầu về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Chấp hành viên sơ cấp được quy định như thế nào? Người có thời gian đảm nhiệm vị trí Thư ký Tòa án bao lâu thì được dự thi vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp?

Chấp hành viên sơ cấp được hướng dẫn nghiệp vụ đối với những đối tượng nào?

Theo căn cư tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:

Ngạch Chấp hành viên sơ cấp
1. Chức trách
Chấp hành viên sơ cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, có trách nhiệm trực tiếp tổ chức thi hành án dân sự, đôn đốc thi hành án hành chính đối với những vụ việc đơn giản, lượng tiền, tài sản phải thi hành án có giá trị không lớn thuộc thẩm quyền thi hành của Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 20 của Luật Thi hành án dân sự;
b) Hướng dẫn nghiệp vụ đối với Thư ký thi hành án, Thư ký trung cấp thi hành án;
c) Triển khai thực hiện công tác thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật;
d) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện quyết định thi hành án dân sự; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân theo quy định;
đ) Báo cáo kết quả thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; kiến nghị các biện pháp giải quyết;
e) Nghiên cứu, kiến nghị, sửa đổi bổ sung các văn bản về thi hành án, đề xuất ý kiến đóng góp về hoàn thiện hệ thống pháp luật thi hành án;
g) Tham gia xây dựng văn bản về công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính thuộc lĩnh vực được giao, đề xuất những vấn đề về tổ chức thi hành án dân sự, thi hành án hành chính thuộc thẩm quyền;
h) Thực hiện nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan thi hành án giao.
...

Như vậy, Chấp hành viên sơ cấp được hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự đối với Thư ký thi hành án, Thư ký trung cấp thi hành án.

Chấp hành viên sơ cấp được hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự đối với những đối tượng nào theo quy định pháp luật?

Chấp hành viên sơ cấp được hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự đối với những đối tượng nào theo quy định pháp luật? (hình từ internet)

Yêu cầu về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Chấp hành viên sơ cấp được quy định như thế nào?

Theo căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2024/TT-BTP thì Chấp hành viên sơ cấp phải có các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sau đây:

- Nắm vững đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận dụng vào công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính;

- Nắm vững nội dung pháp luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính và áp dụng thành thạo các nguyên tắc, chế độ, thủ tục về nghiệp vụ thi hành án trong việc tổ chức thi hành các vụ việc được giao;

- Nắm được tình hình kinh tế, xã hội ở địa phương; thông thạo địa bàn được phụ hách;

- Có khả năng phối hợp tốt với cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao;

- Có khả năng giáo dục, thuyết phục đương sự thi hành bản án, quyết định của Toà án; quyết định xử lý vụ việc của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh và phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại;

- Có khả năng soạn thảo các văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Người có thời gian đảm nhiệm vị trí Thư ký Tòa án bao lâu thì được dự thi vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp?

Theo căn cư tại Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thời gian làm công tác pháp luật là tổng thời gian làm các công việc sau:
a) Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án, Thư ký trung cấp thi hành án; Thẩm phán, Thẩm tra viên ngành Tòa án, Thư ký Tòa án; Kiểm sát viên, Kiểm tra viên ngành Kiểm sát; Điều tra viên thuộc Cơ quan điều tra trong Công an Nhân dân, Quân đội Nhân dân Việt Nam, Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Trinh sát viên trung cấp trở lên, Cảnh sát viên trung cấp trở lên của lực lượng Cảnh sát nhân dân, Trinh sát viên trung cấp trở lên của lực lượng An ninh nhân dân; sỹ quan điều tra, bảo vệ an ninh trong Quân đội Nhân dân Việt Nam; Thanh tra viên;
...

Tiếp đó, theo khoản 5 Điều 7 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định như sau:

Ngạch Chấp hành viên sơ cấp
...
4. Tiêu chuẩn về hình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có trình độ cử nhân luật trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương;
c) Có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự.
5. Người dự thi vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp phải có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
...

Như vậy, người đảm nhiệm vị trí Thư ký Tòa án từ 03 năm (36 tháng) trở lên thì được dự thi vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp.

Chấp hành viên sơ cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển Chấp hành viên sơ cấp năm 2024 là bao nhiêu? Kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp năm 2024 thế nào?
Pháp luật
Thẩm tra viên chính thi hành án có được hướng dẫn nghiệp vụ đối với Chấp hành viên sơ cấp hay không?
Pháp luật
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự được hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án cho những đối tượng nào?
Tiêu chuẩn mới nhất của Chấp hành viên sơ cấp về năng lực chuyên môn nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng là gì?
Tiêu chuẩn mới nhất của Chấp hành viên sơ cấp về năng lực chuyên môn nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng là gì?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Ban giám sát kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp do ai quyết định thành lập? Ban giám sát gồm những thành viên nào?
Pháp luật
Chấp hành viên sơ cấp có được phép kiến nghị sửa đổi bổ sung các văn bản về thi hành án dân sự hay không?
Pháp luật
Công chức muốn dự tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thì cần hoàn thành tốt nhiệm vụ trong bao nhiêu năm liên tục?
Pháp luật
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề mà Chấp hành viên sơ cấp được hưởng theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp phải có được phép có 02 Phó chủ tịch trong hội đông hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chấp hành viên sơ cấp
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
305 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp hành viên sơ cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấp hành viên sơ cấp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào