Cấp ủy viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng có đương nhiên bị đình chỉ sinh hoạt cấp ủy? Thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng?

Cấp ủy viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng có đương nhiên bị đình chỉ sinh hoạt cấp ủy hay không? Thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng đối với cấp ủy viên? Thời hạn đình chỉ sinh hoạt đảng là bao lâu theo quy định?

Cấp ủy viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng có đương nhiên bị đình chỉ sinh hoạt cấp ủy hay không?

Trường hợp bị đình chỉ sinh hoạt đảng được quy định tại Điều 28 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Trường hợp bị đình chỉ sinh hoạt đảng
1. Việc đình chỉ sinh hoạt đảng của đảng viên, đình chỉ sinh hoạt cấp ủy của cấp ủy viên, đình chỉ hoạt động của tổ chức đảng nhằm ngăn chặn hành vi gây trở ngại cho việc xem xét, kết luận của tổ chức đảng có thẩm quyền hoặc hành vi làm cho vi phạm trở nên nghiêm trọng hơn.
2. Đảng viên, cấp ủy viên có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng kỷ luật đảng mà có hành vi cố ý gây trở ngại cho hoạt động của cấp ủy và công tác kiểm tra của Đảng hoặc bị cơ quan pháp luật có thẩm quyền ra quyết định truy tố, tạm giam thì phải đình chỉ sinh hoạt đảng; cấp ủy viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng đương nhiên bị đình chỉ sinh hoạt cấp ủy; cấp ủy viên bị khởi tố thì phải đình chỉ sinh hoạt cấp ủy nhưng vẫn được sinh hoạt đảng.
3. Tổ chức đảng có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng kỷ luật đảng mà có hành vi cụ thể cố ý gây trở ngại cho hoạt động của tổ chức đảng, cho công tác lãnh đạo và kiểm tra của Đảng thì đình chỉ hoạt động.

Như vậy, cấp ủy viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng thì đương nhiên bị đình chỉ sinh hoạt cấp ủy.

Theo đó, cấp ủy viên có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng kỷ luật đảng mà có hành vi cố ý gây trở ngại cho hoạt động của cấp ủy và công tác kiểm tra của Đảng hoặc bị cơ quan pháp luật có thẩm quyền ra quyết định truy tố, tạm giam thì phải đình chỉ sinh hoạt đảng.

Cấp ủy viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng có đương nhiên bị đình chỉ sinh hoạt cấp ủy? Thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng?

Cấp ủy viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng có đương nhiên bị đình chỉ sinh hoạt cấp ủy? Thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng? (hình từ internet)

Thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng đối với cấp ủy viên?

Thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng được quy định tại Điều 29 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng
1. Đối với tổ chức đảng
...
2. Đối với đảng viên
2.1. Tổ chức đảng quyết định đình chỉ sinh hoạt đảng của đảng viên là tổ chức đảng có thẩm quyền khai trừ đối với đảng viên đó.
2.2. Ủy ban kiểm tra từ cấp huyện, quận và tương đương trở lên được quyền quyết định đình chỉ sinh hoạt đảng của cấp ủy viên cấp dưới trực tiếp và đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp ủy cùng cấp quản lý (ở Trung ương là Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý) nhưng không phải là cấp ủy viên cùng cấp khi bị tạm giam, truy tố; quyết định đình chỉ sinh hoạt cấp ủy viên cấp dưới trực tiếp khi bị khởi tố.
3. Đối với cấp ủy viên
3.1. Tổ chức đảng quyết định đình chỉ sinh hoạt cấp ủy của cấp ủy viên là tổ chức đảng có thẩm quyền cách chức cấp ủy viên đó.
3.2. Đình chỉ sinh hoạt đảng hoặc đình chỉ sinh hoạt cấp ủy của cấp ủy viên do chi bộ hoặc cấp ủy cùng cấp đề nghị, cấp ủy cấp trên trực tiếp quyết định. Nếu đảng viên tham gia nhiều cấp ủy thì cấp ủy phát hiện đảng viên có dấu hiệu vi phạm đề nghị, cấp ủy có thẩm quyền cách chức cấp ủy viên, khai trừ đảng viên đó quyết định.

Như vậy, thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng đối với cấp ủy viên do chi bộ hoặc cấp ủy cùng cấp đề nghị, cấp ủy cấp trên trực tiếp quyết định.

Nếu đảng viên tham gia nhiều cấp ủy thì cấp ủy phát hiện đảng viên có dấu hiệu vi phạm đề nghị, cấp ủy có thẩm quyền cách chức cấp ủy viên, khai trừ đảng viên đó quyết định.

Thời hạn đình chỉ sinh hoạt đảng là bao lâu?

Thời hạn đình chỉ sinh hoạt, hoạt động được quy định tại Điều 31 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Thời hạn đình chỉ sinh hoạt, hoạt động
1. Thời hạn đình chỉ sinh hoạt đảng và đình chỉ sinh hoạt cấp ủy là 90 ngày. Trường hợp phải gia hạn thì thời hạn đình chỉ kể cả gia hạn không quá 180 ngày. Thời hạn đình chỉ hoạt động đối với tổ chức đảng không quá 90 ngày.
2. Thời hạn đình chỉ sinh hoạt đảng của đảng viên (kể cả cấp ủy viên) bị truy tố, bị tạm giam và thời hạn đình chỉ sinh hoạt cấp ủy của cấp ủy viên bị khởi tố được tính theo thời hạn quy định của pháp luật (kể cả gia hạn, nếu có).
3. Thủ trưởng của cơ quan pháp luật có thẩm quyền quyết định khởi tố, tạm giam, truy tố, xét xử đối với công dân là đảng viên, cấp ủy viên phải chỉ đạo thông báo ngay bằng văn bản (chậm nhất là 3 ngày) các quyết định trên (kể cả khi gia hạn) đến cấp ủy hoặc ủy ban kiểm tra của cấp ủy quản lý đảng viên, cấp ủy viên đó.

Như vậy, thời hạn đình chỉ sinh hoạt đảng và đình chỉ sinh hoạt cấp ủy là 90 ngày. Trường hợp phải gia hạn thì thời hạn đình chỉ kể cả gia hạn không quá 180 ngày.

Thời hạn đình chỉ sinh hoạt đảng của đảng viên (kể cả cấp ủy viên) bị truy tố, bị tạm giam và thời hạn đình chỉ sinh hoạt cấp ủy của cấp ủy viên bị khởi tố được tính theo thời hạn quy định của pháp luật (kể cả gia hạn, nếu có).

Xem thêm: Đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng có xếp loại chất lượng cuối năm không?

Đình chỉ sinh hoạt đảng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cấp ủy viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng có đương nhiên bị đình chỉ sinh hoạt cấp ủy? Thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt đảng?
Pháp luật
Trường hợp nào đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng? Đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng có được đề bạt ý kiến của mình?
Pháp luật
Thời hạn đình chỉ sinh hoạt cấp ủy của cấp ủy viên bị khởi tố? Cấp ủy viên bị khởi tố có bị đình chỉ sinh hoạt đảng không?
Pháp luật
Thời hạn đình chỉ sinh hoạt đối với Đảng viên, tổ chức Đảng vi phạm pháp luật trong bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đình chỉ sinh hoạt đảng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
43 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đình chỉ sinh hoạt đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đình chỉ sinh hoạt đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào