Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện, tiêu chuẩn gì để được bổ nhiệm lại?

Cho tôi hỏi Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện gì để được bổ nhiệm lại? Bổ nhiệm lại Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam được thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào? Cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại ra sao? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện gì để được bổ nhiệm lại?

Theo Điều 15 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định về điều kiện bổ nhiệm lại Cảnh sát viên, Trinh sát viên như sau:

Điều kiện bổ nhiệm lại Cảnh sát viên, Trinh sát viên
Cảnh sát viên, Trinh sát viên sau khi hết nhiệm kỳ hoặc chuyển công tác theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này, có thể được bổ nhiệm lại, khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Không vi phạm kỷ luật và hoàn thành chức trách, nhiệm vụ.
2. Đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên theo quy định của Thông tư này.
3. Cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển có nhu cầu tiếp tục sử dụng.

Theo đó, Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam có thể được bổ nhiệm lại sau khi hết nhiệm kỳ hoặc được luân chuyển, điều động công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam nhưng phải đáp ứng được các điều kiện như sau:

- Thứ nhất, Cảnh sát viên không vi phạm kỷ luật và hoàn thành chức trách, nhiệm vụ.

- Thứ hai, đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm Cảnh sát viên theo quy định của Thông tư 177/2019/TT-BQP.

- Thứ ba, cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển có nhu cầu tiếp tục sử dụng Cảnh sát viên.

Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện, tiêu chuẩn gì để được bổ nhiệm lại?

Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện, tiêu chuẩn gì để được bổ nhiệm lại? (hình từ Internet)

Bổ nhiệm lại Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam được thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 23 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định trình tự bổ nhiệm lại Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện theo khoản 1 Điều 22 Thông tư này.

Cụ thể tại khoản 1 Điều 22 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định về trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm lại như sau:

Trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm
1. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm
a) Cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển xét và lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên, thông qua cấp ủy và gửi Hội đồng tuyển chọn;
b) Cơ quan Thường trực của Hội đồng tuyển chọn thẩm định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển và tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển chọn;
c) Hội đồng tuyển chọn họp, xét hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên;
d) Căn cứ vào kết quả cuộc họp xét hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên, Hội đồng tuyển chọn báo cáo Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;
đ) Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam thông qua Báo cáo kết quả xét hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Hội đồng tuyển chọn;
e) Căn cứ kết quả thông qua của Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam, Hội đồng tuyển chọn đề nghị Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên.

Theo đó, việc bổ nhiệm lại Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

- Cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển xét và lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Cảnh sát viên thông qua cấp ủy và gửi Hội đồng tuyển chọn;

- Cơ quan Thường trực của Hội đồng tuyển chọn thẩm định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Cảnh sát viên của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển và tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển chọn;

- Hội đồng tuyển chọn họp, xét hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Cảnh sát viên;

- Căn cứ vào kết quả cuộc họp xét hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Cảnh sát viên, Hội đồng tuyển chọn báo cáo Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;

- Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam thông qua Báo cáo kết quả xét hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên của Hội đồng tuyển chọn;

- Căn cứ kết quả thông qua của Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam, Hội đồng tuyển chọn đề nghị Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định bổ nhiệm lại Cảnh sát viên.

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam bao gồm những thành phần nào?

Theo khoản 2 Điều 23 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định về trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm lại, bổ nhiệm trong trường hợp đặc biệt như sau:

Trình tự, thủ tục và hồ sơ bổ nhiệm lại, bổ nhiệm trong trường hợp đặc biệt
...
2. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại:
a) Khi hết nhiệm kỳ, thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư này kèm theo quyết định điều động, bổ nhiệm và Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên nhiệm kỳ trước;
b) Trước khi hết nhiệm kỳ, thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản này kèm theo quyết định điều động, bổ nhiệm.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam do cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển xét và lập bao gồm những thành phần như sau:

- Khi hết nhiệm kỳ, thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư 177/2019/TT-BQP kèm theo quyết định điều động, bổ nhiệm và Giấy chứng nhận Cảnh sát viên.

- Trước khi hết nhiệm kỳ, thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 23 Thông tư 177/2019/TT-BQP kèm theo quyết định điều động, bổ nhiệm.

Cảnh sát biển Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cảnh sát biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cảnh sát biển Việt Nam có quyền truy đuổi tàu thuyền không chấp hành hiệu lệnh dừng tàu thuyền theo quy định không?
Pháp luật
Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam có quyền tiến hành hoạt động điều tra hình sự theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam có gồm việc bảo đảm độc lập, chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia không?
Pháp luật
Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam do Thủ tướng bổ nhiệm có hạn tuổi phục vụ cao nhất đến năm bao nhiêu?
Pháp luật
Khi tiếp nhận vụ việc có tính chất phức tạp mà chưa có dấu hiệu của tội phạm thì Cảnh sát biển Việt Nam phải tiến hành xác minh những nội dung nào?
Pháp luật
Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam là ai? Ai có quyền quyết định bổ nhiệm Trinh sát viên?
Pháp luật
Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển có được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ không?
Pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển năm 2022: Tăng giá trị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển?
Pháp luật
Mức hưởng chế độ phụ cấp đặc thù đi biển đối với quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam là bao nhiêu?
Pháp luật
Có bao nhiêu Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảnh sát biển
389 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảnh sát biển
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào