Cảnh sát cơ động kỵ binh là gì? Cảnh sát cơ động kỵ binh thuộc hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động không?

Cảnh sát cơ động kỵ binh là gì? Cảnh sát cơ động kỵ binh thuộc hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động không? Nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động là gì? Nguyên tắc hoạt động của Cảnh sát cơ động là gì?

Cảnh sát cơ động kỵ binh là gì? Cảnh sát cơ động kỵ binh thuộc hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động không?

Cảnh sát cơ động kỵ binh là một đơn vị đặc biệt của lực lượng cảnh sát, sử dụng ngựa làm phương tiện di chuyển và thực hiện nhiệm vụ. Đây là một phần của lực lượng cảnh sát cơ động, nhưng có đặc thù riêng là sử dụng ngựa. Một số đặc điểm chính của cảnh sát cơ động kỵ binh bao gồm:

- Di chuyển bằng ngựa, cho phép tiếp cận nhanh chóng và linh hoạt ở nhiều địa hình khác nhau.

- Thường được sử dụng trong các nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát đám đông, và duy trì trật tự công cộng.

- Có hiệu quả cao trong việc giám sát và kiểm soát khu vực rộng lớn như công viên, khu vực nông thôn.

- Tạo ấn tượng mạnh về mặt hình ảnh, góp phần nâng cao hiệu quả răn đe.

- Có khả năng tiếp cận gần gũi với người dân, tăng cường mối quan hệ giữa cảnh sát và cộng đồng.

Theo Điều 17 Luật Cảnh sát cơ động 2022 quy định như sau:

Hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động
1. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động bao gồm:
a) Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động;
b) Cảnh sát cơ động Công an cấp tỉnh.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, theo quy định thì hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động có Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động và Cảnh sát cơ động Công an cấp tỉnh.

Trong đó, cảnh sát cơ động kỵ binh thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Cảnh sát cơ động kỵ binh là gì? Cảnh sát cơ động kỵ binh thuộc hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động không?

Cảnh sát cơ động kỵ binh là gì? Cảnh sát cơ động kỵ binh thuộc hệ thống tổ chức của Cảnh sát cơ động không? (hình từ internet)

Nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động là gì?

Theo Điều 9 Luật Cảnh sát cơ động 2022 quy định về nhiệm vụ của Cảnh sát cơ động như sau:

(1) Tham mưu với Bộ trưởng Bộ Công an về biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; xây dựng Cảnh sát cơ động cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.

(2) Sử dụng biện pháp vũ trang là chủ yếu để chống hành vi bạo loạn, khủng bố.

(3) Sử dụng biện pháp vũ trang và các biện pháp công tác khác để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

- Tấn công, ngăn chặn đối tượng thực hiện hành vi bắt cóc con tin, sử dụng bạo lực xâm phạm, đe dọa xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân, tổ chức;

- Giải tán các vụ việc tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự;

- Bảo vệ sự kiện, mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội và bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt;

- Tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự.

(4) Xây dựng, diễn tập phương án để thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình xây dựng và thực hiện phương án của Cảnh sát cơ động.

(5) Huấn luyện, bồi dưỡng điều lệnh, quân sự, võ thuật, kỹ thuật, chiến thuật đối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động và cán bộ, chiến sĩ, học viên trong Công an nhân dân; chủ trì, phối hợp huấn luyện công tác phòng, chống khủng bố cho lực lượng chuyên trách và lực lượng được huy động tham gia chống khủng bố; tham gia huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ cho lực lượng bảo vệ thuộc các Bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật.

(6) Quản lý, huấn luyện và sử dụng động vật nghiệp vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.

(7) Thực hiện nghi lễ trong Công an nhân dân và các sự kiện quan trọng theo quy định.

(8) Phối hợp, hỗ trợ các lực lượng trong Công an nhân dân và cơ quan, tổ chức, đơn vị, các lực lượng khác trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; phòng, chống, khắc phục thảm họa, thiên tai, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

(9) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Công an nhân dân và quy định của pháp luật có liên quan.

Nguyên tắc hoạt động của Cảnh sát cơ động là gì?

Theo Điều 4 Luật Cảnh sát cơ động 2022 quy định quy định như sau:

Nguyên tắc hoạt động của Cảnh sát cơ động
1. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo, chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Dựa vào Nhân dân, phát huy sức mạnh của Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Kết hợp chặt chẽ biện pháp vũ trang với các biện pháp công tác khác của lực lượng Công an nhân dân trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Bảo đảm sự chỉ đạo, chỉ huy tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương.

Như vậy, nguyên tắc hoạt động của Cảnh sát cơ động bao gồm:

- Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo, chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.

- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Dựa vào Nhân dân, phát huy sức mạnh của Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

- Kết hợp chặt chẽ biện pháp vũ trang với các biện pháp công tác khác của lực lượng Công an nhân dân trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Bảo đảm sự chỉ đạo, chỉ huy tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
35 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào