Cách viết biên bản kiểm phiếu thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất? Tải về file word mẫu biên bản kiểm phiếu?
Cách viết biên bản kiểm phiếu thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất? Tải về file word mẫu biên bản kiểm phiếu?
Theo khoản 8 Điều 3 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021, Thi hành kỷ luật trong Đảng là việc các tổ chức đảng có thẩm quyền thi hành kỷ luật đối với tổ chức đảng và đảng viên có vi phạm đến mức phải xử lý bằng một trong những hình thức kỷ luật được quy định tại khoản 2 Điều 35 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011.
Cụ thể, tại khoản 2 Điều 35 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 quy định các hình thức kỷ luật trong Đảng gồm:
- Đối với tổ chức đảng: khiển trách, cảnh cáo, giải tán;
- Đối với đảng viên chính thức: khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ;
- Đối với đảng viên dự bị: khiển trách, cảnh cáo.
Tham khảo mẫu biên bản kiểm phiếu thi hành kỷ luật Đảng viên sau đây:
>> Xem chi tiết Mẫu biên bản kiểm phiếu thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất Tải về
Hướng dẫn viết biên bản kiểm phiếu thi hành kỷ luật Đảng viên:
(1) Phần mở đầu:
Tiêu đề rõ ràng:
ĐẢNG BỘ..., CHI BỘ....
Tên biên bản: "BIÊN BẢN Kiểm phiếu thi hành kỷ luật".
Ghi rõ đối tượng bị kỷ luật (họ tên, chức vụ, chi bộ).
(2) Thông tin cuộc họp:
- Thành phần tham dự:
+ Số lượng đại biểu tham gia (đại diện cấp trên, cấp cùng cấp).
+ Số người vắng mặt (nêu rõ có lý do hoặc không).
- Thời gian và địa điểm: Nêu cụ thể thời gian bắt đầu và địa điểm tổ chức họp.
(3) Quá trình kiểm phiếu:
- Thành lập tổ kiểm phiếu: Liệt kê rõ tên và vai trò (Tổ trưởng, Thư ký, Tổ viên).
- Quản lý phiếu bầu: Ghi rõ số phiếu phát ra, thu vào, số hợp lệ và không hợp lệ.
(4) Kết quả kiểm phiếu:
- Nêu chi tiết số phiếu cho từng hình thức kỷ luật:
+ Không kỷ luật.
+ Khiển trách.
+ Cảnh cáo.
+ Cách chức.
+ Khai trừ.
- Ghi rõ tỷ lệ % phiếu tương ứng với từng hình thức.
(5) Kết luận hội nghị:
- Hội nghị thống nhất đề nghị hình thức kỷ luật nào.
- Ghi nhận ý kiến chung hoặc ý kiến nổi bật (nếu có).
(6) Kết thúc biên bản:
- Xác định thời gian kết thúc cuộc họp.
- Yêu cầu chữ ký:
+ Tổ trưởng.
+ Thư ký.
+ Các thành viên tổ kiểm phiếu.
>> Xem thêm:
Tải về Mẫu quyết định thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất 2024
Tải về Mẫu phiếu biểu quyết thi hành kỷ luật Đảng viên, tổ chức Đảng mới nhất 2024
Tải về Điều lệ Đảng và các văn bản hướng dẫn đi kèm
Mẫu biên bản kiểm phiếu thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất? Tải về file word mẫu biên bản kiểm phiếu? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc thi hành kỷ luật Đảng viên theo Quy định 69?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 như sau:
Nguyên tắc xử lý kỷ luật
1. Tất cả tổ chức đảng và đảng viên bình đẳng trước kỷ luật của Đảng. Tổ chức đảng và đảng viên vi phạm chủ trương, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước đều phải xem xét thi hành kỷ luật công minh, chính xác, kịp thời.
2. Thi hành kỷ luật phải đúng nguyên tắc, quy trình, thủ tục và thẩm quyền theo quy định của Đảng.
3. Khi xem xét kỷ luật phải căn cứ vào nội dung, động cơ, tính chất, mức độ, hậu quả, nguyên nhân vi phạm, hoàn cảnh cụ thể, các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, ý thức, thái độ tự phê bình, tiếp thu phê bình và kết quả sửa chữa, khắc phục khuyết điểm, vi phạm, hậu quả đã gây ra.
4. Một hành vi vi phạm chỉ bị kỷ luật một lần bằng một hình thức kỷ luật. Khi cùng một thời điểm xem xét kỷ luật nếu có từ hai hành vi vi phạm trở lên thì xem xét, kết luận từng hành vi vi phạm và quyết định chung bằng một hình thức kỷ luật cao nhất; không tách riêng từng hành vi vi phạm để thi hành các hình thức kỷ luật khác nhau và kỷ luật nhiều lần.
...
Như vậy, việc thi hành kỷ luật đảng viên phải đúng nguyên tắc, quy trình, thủ tục và thẩm quyền theo quy định của Đảng.
Thời hiệu kỷ luật Đảng viên tính từ thời điểm nào đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật?
Căn cứ theo Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định về thời hiệu kỷ luật như sau:
Thời hiệu kỷ luật
1. Thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định này mà khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.
2. Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại Điểm a, b Khoản này thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
a) Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với những vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật giải tán; vi phạm về chính trị nội bộ; về quốc phòng, an ninh, đối ngoại xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
b) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.
Như vậy, thời hiệu kỷ luật Đảng viên tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Doanh nghiệp có phải xuất hóa đơn GTGT khi cho một doanh nghiệp khác mượn hàng hóa của mình hay không?
- Người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng khi người lao động chết trong trường hợp nào?
- Công bố đề án tuyển sinh không đúng, không đầy đủ thông tin thì trường đại học có bị xử phạt? Đề án tuyển sinh bao gồm những thông tin gì?
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo có thể không lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng không?
- Chuyển từ đất ở sang đất thương mại dịch vụ thì có còn được sử dụng ổn định lâu dài không? Có cần xin phép hay không?