Chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Tôi tên Hoàng. Cho tôi hỏi tôi muốn biết về các quy định đối với chế độ bảo hiểm xã hội như thế nào? Tôi có một anh bạn người nước ngoài mới qua Việt Nam và chuẩn bị vào làm công ty sản xuất giày dép (của Việt Nam). Anh ấy vẫn chưa biết rõ về chế độ bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào? Mức đóng và phương thức đóng ra sao? Mức phạt vi phạm với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như thế nào? Mong công ty tư vấn giùm tôi. Xin cám ơn!

Chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?

Các quy định về chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định về người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 1 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Với trường hợp của bạn anh Hoàng vì do bạn anh là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định tại Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP; do đó bạn anh sẽ phải đóng bảo hiểm xã hội khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 1 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Trường hợp nào người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định thì:

- Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này khi thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.

+ Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật lao động 2019, điều này được hướng dẫn bởi Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu.

Theo những quy định trên, bạn của anh không thuộc đối tượng được miễn tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Mức đóng và phương thức đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định như sau:

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam hàng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

- Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Theo Điều 13 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định về mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động hàng tháng đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động như sau:

- Đóng 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

- 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Ngoài ra, các điều kiện hưởng, mức hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với lao động là người nước ngoài được thực hiện như đối với lao động là người Việt Nam và được quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Quy định về mức phạt vi phạm với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?

Căn cứ theo Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 32. Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.
...
5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này."

Như vậy, trên đây là các quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc; mức đóng, phương thức đóng và mức phạt vi phạm đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam.

Bảo hiểm xã hội Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 từ 1/7/2024 của NLĐ có tăng khi tăng lương tối thiểu không?
Pháp luật
Bệnh viện tư cấp Giấy chứng nhận nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội có hợp lệ không? Quy định về hình thức cấp và cách ghi nội dung Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng thỉnh giảng trong trường đại học có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Pháp luật
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện 02 năm và bảo hiểm xã hội bắt buộc 03 tháng thì có được hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất không?
Pháp luật
Điều chỉnh tiền lương tháng đóng BHXH từ năm 2025 như thế nào theo dự thảo Thông tư mới nhất?
Pháp luật
Mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo đề xuất mới nhất của Bộ LĐTBXH?
Pháp luật
Cách tính mức lương đóng BHXH 2024 từ 01/7 khi tăng lương tối thiểu vùng? Công thức tính lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Công thức tính mức đóng BHXH từ tháng 7 2024 theo tỷ lệ đóng BHXH năm 2024 giữa người lao động và doanh nghiệp thế nào?
Pháp luật
Toàn văn dự thảo Thông tư điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng BHXH năm 2025? Xem toàn bộ toàn văn dự thảo ở đâu?
Pháp luật
Mẫu công văn giải trình Bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp mới nhất? Tải mẫu công văn giải trình Bảo hiểm xã hội ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội
2,550 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào