Các loại chứng chỉ hành nghề Spa hiện nay bao gồm những loại nào? Mức xử phạt hành vi kinh doanh Spa nhưng không có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện là bao nhiêu?

Các loại chứng chỉ hành nghề Spa hiện nay bao gồm những loại nào? chị T.V - Hà Nội.

Các loại chứng chỉ hành nghề Spa hiện nay bao gồm những loại nào?

Chứng chỉ hành nghề Spa (hay chứng chỉ chăm sóc da) chứng minh đã tốt nghiệp khóa đào tạo Spa và đủ điều kiện trở thành kỹ thuật viên Spa chuyên nghiệp.

Chứng chỉ này chứng minh năng lực của cá nhân với chủ tiệm Spa/thẩm mỹ viện khi đi xin việc. Đồng thời, tạo sự uy tín đối với khách hàng trong quá trình hành nghề.

Hiện nay, ta thường thấy các loại Chứng chỉ hành nghề Spa do Bộ LĐTB – XH cấp, chứng chỉ spa quốc tế và chứng chỉ spa do trung tâm đào tạo cấp.

Theo đó, mỗi loại chứng chỉ sẽ có phạm vi hoạt động và giá trị khác nhau.

Chứng chỉ hành nghề Spa do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp:

- Được coi là một trong những chứng chỉ uy tín và chất lượng cao, đảm bảo rằng người được cấp chứng chỉ có đủ kiến thức và kỹ năng để thực hiện các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp tại một spa một cách chuyên nghiệp và an toàn.

Chứng chỉ hành nghề Spa do Trung tâm đào tạo cấp

- Đây là dạng chứng chỉ được cấp bởi trung tâm đào tạo, cơ sở thuộc lĩnh vực chăm sóc sắc đẹp khi bạn đã hoàn thành khóa học spa.

Tuy nhiên, chứng chỉ này chỉ có giá trị tại nơi bạn được cấp. Ở một phương diện khác, chứng chỉ này có tác dụng giới thiệu vào những spa là đối tác của họ.

Chứng chỉ Spa quốc tế

- Đây là dạng chứng chỉ được cấp bởi tổ chức, hội đồng thẩm định trong lĩnh vực chăm sóc sắc đẹp và sức khỏe. Ví dụ như chứng chỉ CIDESCO, IFA, CIBTAC, ITEC,…

Nguồn: Trường Cao đẳng Công nghệ Y dược Việt Nam

https://caodangydvn.com/chung-chi-hanh-nghe-spa/

Các loại chứng chỉ hành nghề Spa hiện nay bao gồm những loại nào?

Các loại chứng chỉ hành nghề Spa hiện nay bao gồm những loại nào? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt đối với hành vi kinh doanh Spa nhưng không có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Tại khoản 6, khoản 7 Điều 39 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về điều kiện hoạt động và sử dụng giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh như sau:

Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động và sử dụng giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
...
6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà không có giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động hoặc tại địa điểm không được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
b) Cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh vượt quá phạm vi chuyên môn được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, trừ trường hợp cấp cứu;
c) Áp dụng kỹ thuật, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh mà chưa được phép của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế;
d) Không bảo đảm một trong các điều kiện sau khi đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với hình thức tổ chức là bệnh viện có quy mô trên 500 giường bệnh;
đ) Cung cấp dịch vụ thẩm mỹ tại cơ sở dịch vụ thẩm mỹ khi chưa có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ thẩm mỹ gửi về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
e) Điều trị nội trú tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không được phép điều trị nội trú, trừ trường hợp được lưu người bệnh ngoại trú để theo dõi theo quy định của pháp luật.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trong thời hạn từ 02 tháng đến 04 tháng đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4, điểm c khoản 5 và các điểm b, c, d, e khoản 6 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trong thời hạn từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại các điểm a, b khoản 5 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở trong thời hạn từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại các điểm a và đ khoản 6 Điều này;
d) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 và điểm c khoản 6 Điều này;
đ) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của người chịu trách chuyên môn của cơ sở trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 và các điểm b, e khoản 6 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên, mức xử phạt đối với hành vi kinh doanh Spa nhưng không có có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ thẩm mỹ gửi về cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. (điểm đ khoản 6 Điều 39 Nghị định 117/2020/NĐ-CP).

- Đình chỉ hoạt động của cơ sở trong thời hạn từ 12 tháng đến 24 tháng.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên áp dụng với cá nhân. Trường hợp tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền gấp 2 lần cá nhân.

Thời hiệu xử phạt hành vi kinh doanh Spa nhưng không có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện theo quy định là bao lâu?

Căn cứ Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;

Như vậy, thời hiệu xử phạt hành vi kinh doanh Spa nhưng không có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện là 01 năm.

Cơ sở massage
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cơ sở massage có cần bác sĩ chuyên môn?
Pháp luật
Kinh doanh spa, massage có yêu cầu phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự hay Giấy phép về phòng cháy chữa cháy không?
Pháp luật
Mở cơ sở massage thì có cần xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hay không theo quy định?
Pháp luật
Các loại chứng chỉ hành nghề Spa hiện nay bao gồm những loại nào? Mức xử phạt hành vi kinh doanh Spa nhưng không có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện là bao nhiêu?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ massage có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện? Cơ sở massage có phải đảm bảo điều kiện về an ninh trật tự?
Pháp luật
Cơ sở massage có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở massage được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở massage
7,274 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở massage

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở massage

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào