Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với loại đất nào? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có bắt buộc phải công chứng?

Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với loại đất nào? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không? Hết thời hạn sử dụng đất có được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp không?

Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với loại đất nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Đất đai 2024 như sau:

Nhận quyền sử dụng đất
1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 của Luật này;
b) Tổ chức kinh tế, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
c) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao;
d) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;
đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
e) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này;
...

Dẫn chiếu đến quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Luật Đất đai 2024 như sau:

Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất
1. Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
...
b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân khác;
...

Như vậy, theo quy định thì cá nhân chỉ được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp với cá nhân khác.

Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với loại đất nào? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có bắt buộc phải công chứng?

Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với loại đất nào? (Hình từ Internet)

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 như sau:

Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
...
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

Theo quy định thì đối với hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

Như vậy, không bắt buộc các bên khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp phải công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.

Hết thời hạn sử dụng đất có được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp không?

Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 như sau:

Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
d) Trong thời hạn sử dụng đất;
...

Như vậy, một trong những điều kiện cần để chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp là đất phải còn trong thời hạn sử dụng đất theo quy định. Do đó, nếu hết thời hạn sử dụng đất thì không được phép chuyển đổi quyền sử dụng đất.

Chuyển đổi quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan Chuyển đổi quyền sử dụng đất.
Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với loại đất nào? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có bắt buộc phải công chứng?
Pháp luật
Cá nhân chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai đối với đất nông nghiệp bao những gì? Hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn tối đa cá nhân được thuê đất nông nghiệp là bao lâu theo quy định của Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp tại những thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ là bao nhiêu theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp từ ngày 01/8/2024 quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp có cần phải xin phép cơ quan nhà nước không?
Pháp luật
Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng có phải là loại đất sử dụng ổn định lâu dài không?
Pháp luật
Bị thu hồi đất nông nghiệp có được bồi thường bằng đất ở? Điều kiện để hộ gia đình được bồi thường thu hồi đất nông nghiệp?
Pháp luật
Đất nông nghiệp có mấy loại theo Luật Đất đai mới nhất? Sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển đổi quyền sử dụng đất
40 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển đổi quyền sử dụng đất Đất nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển đổi quyền sử dụng đất Xem toàn bộ văn bản về Đất nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào