Cá nhân bị mất Chứng chỉ định giá đất thì có được cấp lại Chứng chỉ định giá đất? Trang 2 của Chứng chỉ định giá đất gồm có những thông tin gì?

Cho tôi hỏi cá nhân bị mất Chứng chỉ định giá đất thì có được cấp lại Chứng chỉ định giá đất? Trang 2 của Chứng chỉ định giá đất gồm có những thông tin gì? Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ định giá đất khi bị mất gồm những giấy tờ gì? Câu hỏi của chị Tâm đến từ Nha Trang.

Cá nhân bị mất Chứng chỉ định giá đất thì có được cấp lại Chứng chỉ định giá đất?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 61/2015/TT-BTNMT quy định cấp đổi Chứng chỉ định giá đất được quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất
1. Cá nhân được cấp đổi Chứng chỉ định giá đất đối với trường hợp Chứng chỉ đã hết thời hạn; được cấp lại Chứng chỉ định giá đất đối với trường hợp Chứng chỉ bị mờ, rách, nát hoặc bị mất.
...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, cá nhân bị mất Chứng chỉ định giá đất thì được cấp lại Chứng chỉ định giá đất.

Cá nhân bị mất Chứng chỉ định giá đất thì có được cấp lại Chứng chỉ định giá đất?

Cá nhân bị mất Chứng chỉ định giá đất thì có được cấp lại Chứng chỉ định giá đất? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ định giá đất khi bị mất gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 61/2015/TT-BTNMT, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 6 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng về định giá đất trong thời hạn không quá 01 năm tính đến ngày đề nghị cấp đổi Chứng chỉ định giá đất đối với trường hợp cấp đổi Chứng chỉ định giá đất (bản sao có chứng thực; trường hợp bản sao không có chứng thực thì người đề nghị cấp đổi Chứng chỉ định giá đất phải mang bản chính để đối chiếu);
c) Chứng chỉ định giá đất đã cấp đối với trường hợp cấp đổi hoặc cấp lại Chứng chỉ định giá đất do bị mờ, rách, nát;
d) Hai (02) ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ định giá đất khi bị mất gồm những giấy tờ sau đây:

- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Chứng chỉ định giá đất đã cấp đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ định giá đất do bị mờ, rách, nát;

- Hai (02) ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp lại Chứng chỉ định giá đất.

Trang 2 của Chứng chỉ định giá đất gồm có những thông tin gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BTNMT, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định như sau:

Mẫu Chứng chỉ định giá đất
1. Chứng chỉ định giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước. Chứng chỉ định giá đất gồm một tờ có 04 trang, trang bìa (trang 1 và trang 4) in nền màu nâu đỏ và trang nội dung (trang 2 và trang 3) in nền hoa văn trống đồng màu vàng nhạt, Chứng chỉ có kích thước 130mm x 190mm (gọi là mẫu Chứng chỉ định giá đất); gồm các nội dung chính như sau:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT”, màu nhũ vàng.
b) Trang 2 in chữ màu đen gồm: dòng chữ “BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”; "TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI"; ảnh của định giá viên; "Có giá trị đến:" và "Số Chứng chỉ:
Số Chứng chỉ bao gồm 07 chữ số, trong đó: 03 số đầu là số thứ tự của Chứng chỉ bắt đầu từ số 001 đến 999, tiếp theo là số hiệu của sổ Chứng chỉ gồm 2 chữ số bắt đầu từ 01 đến 10 và năm cấp Chứng chỉ gồm 2 chữ số cuối của năm cấp.
c) Trang 3 in chữ màu đen gồm: dòng chữ Quốc hiệu; "CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT"; "TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI"; "Cấp cho ông/bà:"; "Ngày sinh:"; "Quốc tịch:"; "Số CMND/CCCD/Hộ chiếu"; "Ngày cấp"; "Nơi cấp"; "Được hành nghề tư vấn xác định giá đất trong phạm vi cả nước"; ngày, tháng, năm ký Chứng chỉ định giá đất; người ký Chứng chỉ định giá đất.
d) Trang 4 in chữ màu trắng gồm: dòng chữ “Người được cấp Chứng chỉ định giá đất phải chấp hành các quy định sau đây:
1. Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội dung của Chứng chỉ định giá đất;
2. Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và Chứng chỉ định giá đất của mình để thực hiện các hoạt động tư vấn xác định giá đất;
3. Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không cho phép.”
2. Nội dung và hình thức cụ thể của Chứng chỉ định giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, trang 2 của Chứng chỉ định giá đất gồm: dòng chữ “BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”; "TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI"; ảnh của định giá viên; "Có giá trị đến:" và "Số Chứng chỉ:

Số Chứng chỉ bao gồm 07 chữ số, trong đó: 03 số đầu là số thứ tự của Chứng chỉ bắt đầu từ số 001 đến 999, tiếp theo là số hiệu của sổ Chứng chỉ gồm 2 chữ số bắt đầu từ 01 đến 10 và năm cấp Chứng chỉ gồm 2 chữ số cuối của năm cấp.

Tải về mẫu đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất mới nhất 2023: Tại Đây

Tải về mẫu Chứng chỉ định giá đất mới nhất 2023: Tại Đây

Chứng chỉ định giá đất
Định giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Định giá đất cụ thể bằng phương pháp so sánh mà có kết quả thấp hơn trong bảng giá đất thì dùng giá đất nào?
Pháp luật
Căn cứ định giá đất ở bao gồm những gì? Thời điểm định giá đất ở khi Nhà nước giao đất là khi nào?
Pháp luật
Định giá đất theo phương pháp thu nhập được thực hiện bằng cách nào? Không định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với loại đất nào?
Pháp luật
Thông tin đầu vào để định giá đất là gì? Thông tin đầu vào để định giá đất được lấy từ nguồn nào?
Pháp luật
Hồ sơ định giá đất cụ thể gồm tài liệu nào? Hồ sơ định giá đất cụ thể phải được lưu trữ bao nhiêu năm?
Pháp luật
03 mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh hiện nay? Tải về mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh ở đâu?
Pháp luật
Thủ tục xác định giá đất cụ thể theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP? Quy định về quyết định giá đất cụ thể ra sao?
Pháp luật
Phương pháp định giá đất như thế nào? Căn cứ định giá đất bao gồm những căn cứ nào theo quy định?
Pháp luật
Đã có Thông tư 12/2024 về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành nghề tư vấn định giá đất như thế nào?
Pháp luật
Việc định giá đất phải đảm bảo các nguyên tắc nào theo Luật Đất đai mới nhất? Căn cứ vào đâu để định giá đất?
Pháp luật
Có căn cứ vào thời hạn sử dụng đất để định giá đất nông nghiệp hay không? Thời điểm định giá đất nông nghiệp là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ định giá đất
904 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ định giá đất Định giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ định giá đất Xem toàn bộ văn bản về Định giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào