BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CẤP VÀ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định
giá đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất; cơ quan
quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất.
Chương II
CẤP VÀ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ
ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 3. Mẫu Chứng chỉ định giá
đất
1. Chứng chỉ định giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi
trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước.
Chứng chỉ định giá đất gồm một tờ có 04 trang, trang bìa (trang 1 và trang 4)
in nền màu nâu đỏ và trang nội dung (trang 2 và trang 3) in nền hoa văn trống đồng
màu vàng nhạt, Chứng chỉ có kích thước 130mm x 190mm (gọi là mẫu Chứng chỉ định
giá đất); gồm các nội dung chính như sau:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “CHỨNG
CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT”, màu nhũ vàng.
b) Trang 2 in chữ màu đen gồm:
dòng chữ “BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”; ảnh của học viên; “Có giá trị đến:”
và “Số Chứng chỉ:”.
Số Chứng chỉ bao gồm 07 chữ số, trong đó: 03 số đầu
là số thứ tự của Chứng chỉ bắt đầu từ số 001 đến 999, tiếp theo là số hiệu của
sổ Chứng chỉ gồm 2 chữ số bắt đầu từ 01 đến 10 và năm cấp Chứng chỉ gồm 2 chữ số
cuối của năm cấp.
c) Trang 3 in chữ màu đen gồm:
dòng chữ Quốc hiệu; “CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT”; “BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”; “Cấp cho ông/bà:”; "Ngày sinh:”; “Quốc tịch:”;
“Số CMND/CCCD/Hộ chiếu”; “Ngày cấp”; “Nơi cấp”; “Được hành nghề tư vấn xác định
giá đất trong phạm vi cả nước”; ngày, tháng, năm ký Chứng chỉ định giá đất; người
ký Chứng chỉ định giá đất.
d) Trang 4 in chữ màu trắng gồm: dòng chữ “Người được
cấp Chứng chỉ định giá đất phải chấp hành các quy định sau đây:
1. Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội
dung của Chứng chỉ định giá đất;
2. Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức,
cá nhân khác sử dụng tên và Chứng chỉ định giá đất của mình để thực hiện các hoạt
động tư vấn xác định giá đất;
3. Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp
luật không cho phép.”
2. Nội dung và hình thức cụ thể của Chứng chỉ định
giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tổng cục Quản lý đất đai
có trách nhiệm tổ chức in và quản lý mẫu Chứng chỉ định giá đất.
Điều 4. Điều kiện được cấp Chứng
chỉ định giá đất
Cá nhân được cấp Chứng chỉ định giá đất phải có đủ
các điều kiện sau:
1. Có năng lực hành vi dân sự;
2. Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực,
khách quan;
3. Có trình độ chuyên môn theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số
44/2014/NĐ-CP);
4. Có thời gian công tác theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ;
5. Có Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng
về định giá đất theo chương trình bồi dưỡng về định giá đất do Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành.
Điều 5. Trình tự, thủ tục cấp
Chứng chỉ định giá đất
1. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Giấy chứng nhận đã hoàn
thành khóa bồi dưỡng về định giá đất;
c) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học ngành
hoặc chuyên ngành quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 20 của Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP;
d) Chứng minh nhân dân hoặc
Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) của người đề
nghị cấp Chứng chỉ định giá đất.
đ) Giấy xác nhận của cơ quan,
tổ chức nơi công tác về thời gian công tác theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Thông tư này;
e) Hai (02) ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trong thời gian
không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất.
Các loại giấy tờ quy định tại các Điểm b, c, d và đ
Khoản này là bản sao có chứng thực; trường hợp không có chứng thực thì người đề
nghị cấp Chứng chỉ định giá đất phải mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ
đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất tại Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn
phòng một cửa).
2. Trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Chứng
chỉ định giá đất thực hiện như sau:
a) Nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng
chỉ định giá đất: Người đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất nộp 01 bộ hồ sơ trực
tiếp tại Văn phòng một cửa hoặc gửi qua đường bưu điện đến Văn phòng một cửa -
Bộ Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ: số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 1,
quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội;
b) Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 8 giờ 00 phút đến
11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết);
c) Việc tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng một cửa:
Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn
phòng một cửa, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và
viết giấy hẹn ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đầy
đủ theo quy định; hướng dẫn bổ sung hồ sơ đối với trường hợp chưa đầy đủ thành
phần hồ sơ theo quy định.
Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện đến Văn
phòng một cửa, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và
thông báo ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ qua điện thoại hoặc qua email đối
với trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định; hướng dẫn bổ sung hồ sơ qua điện thoại
hoặc qua email đối với trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định;
d) Văn phòng một cửa gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ
định giá đất đến Tổng cục Quản lý đất đai trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
đ) Tổng
cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, đối với trường hợp đủ điều kiện cấp Chứng chỉ định giá đất thì Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai xem xét, ký thừa ủy quyền (TUQ) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quyết định cấp Chứng chỉ định giá đất trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Quyết định về việc cấp Chứng chỉ định giá
đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Tổng cục Quản lý đất đai
có trách nhiệm gửi Chứng chỉ định giá đất đến Văn phòng một cửa trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định cấp Chứng chỉ định giá đất.
3. Trình tự, thủ tục trả kết quả cấp Chứng chỉ định
giá đất:
a) Cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ định giá đất nhận
kết quả trực tiếp tại Văn phòng một cửa hoặc qua đường bưu điện;
b) Công chức trả Chứng chỉ định giá đất có trách
nhiệm kiểm tra giấy tờ tùy thân, giấy hẹn trả kết quả của người đề nghị cấp Chứng
chỉ định giá đất; hướng dẫn người đến nhận Chứng chỉ định giá đất ký nhận vào sổ
cấp Chứng chỉ định giá đất và trao Chứng chỉ định giá đất; đối với trường hợp gửi
qua đường bưu điện thì hướng dẫn nhân viên bưu điện ký nhận vào sổ cấp Chứng chỉ
định giá đất;
c) Thời gian trả kết quả cấp Chứng chỉ định giá đất:
Sáng từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00
phút từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp đổi,
cấp lại Chứng chỉ định giá đất
1. Cá nhân được cấp đổi Chứng chỉ định giá đất đối
với trường hợp Chứng chỉ đã hết thời hạn; được cấp lại Chứng chỉ định giá đất đối
với trường hợp Chứng chỉ bị mờ, rách, nát hoặc bị mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại
Chứng chỉ định giá đất gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá
đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng về
định giá đất trong thời hạn không quá 01 năm tính đến ngày đề nghị cấp đổi Chứng
chỉ định giá đất đối với trường hợp cấp đổi Chứng chỉ định giá đất (bản sao có
chứng thực; trường hợp bản sao không có chứng thực thì người đề nghị cấp đổi Chứng
chỉ định giá đất phải mang bản chính để đối chiếu);
c) Chứng chỉ định giá đất đã cấp đối với trường hợp
cấp đổi hoặc cấp lại Chứng chỉ định giá đất do bị mờ, rách, nát;
d) Giấy tờ có xác nhận của cơ quan công an hoặc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với trường hợp bị mất Chứng chỉ định giá
đất;
đ) Hai (02) ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trong thời gian
không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất.
3. Trình tự, thủ tục nhận hồ sơ và trả kết quả cấp
đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất thực hiện theo quy định tại Điều
5 của Thông tư này.
Điều 7. Thời hạn của Chứng chỉ
định giá đất
1. Chứng chỉ định giá đất có giá trị trong thời hạn
05 năm, trừ trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ định giá đất
thì thời hạn của Chứng chỉ là thời hạn còn lại của Chứng chỉ định giá đất đã cấp.
2. Chứng chỉ định giá đất có giá trị pháp lý để cá
nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất trong tổ chức có chức năng tư vấn xác định
giá đất quy định tại Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
Điều 8. Thu hồi Chứng chỉ định
giá đất
1. Chứng chỉ định giá đất bị thu hồi trong các trường
hợp sau:
a) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, giấy
chứng nhận, kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc để đủ điều
kiện cấp Chứng chỉ định giá đất quy định tại Điều 4 của Thông
tư này;
b) Người được cấp Chứng chỉ định giá đất mất năng lực
hành vi dân sự;
c) Người được cấp Chứng chỉ định giá đất cho người
khác mượn, thuê để hành nghề tư vấn xác định giá đất;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc thu hồi Chứng chỉ định giá đất căn cứ vào
báo cáo kiểm tra, kết luận thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
hành vi vi phạm, bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đối với các trường
hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều
này, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai xem xét, ký thừa ủy quyền (TUQ) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quyết định thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 06 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Quyết định thu hồi Chứng chỉ định giá đất được gửi
tới người bị thu hồi, cơ quan công tác của người bị thu hồi, đồng thời đăng
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin điện
tử của Tổng cục Quản lý đất đai; người bị thu hồi Chứng
chỉ định giá đất có trách nhiệm nộp lại Chứng chỉ định giá đất tại Văn phòng một
cửa và ký biên bản thu hồi Chứng chỉ định giá đất trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định.
Người bị thu hồi Chứng chỉ định giá đất không được
hành nghề tư vấn xác định giá đất kể từ ngày quyết định thu hồi Chứng chỉ định
giá đất có hiệu lực thi hành.
4. Người bị thu hồi Chứng chỉ định giá đất có quyền
khiếu nại về việc thu hồi Chứng chỉ định giá đất theo quy định của pháp luật về
khiếu nại.
Điều 9. Kinh phí cấp Chứng chỉ
định giá đất
Kinh phí phục vụ cho việc cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng
chỉ định giá đất sử dụng nguồn kinh phí được giao chi thường xuyên theo chức
năng của Tổng cục Quản lý đất đai.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 3 năm 2016.
2. Thông tư này bãi bỏ Điều 36 của Thông
tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục Quản lý đất đai
có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
2. Tổng
cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm
ký thừa ủy quyền (TUQ) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp, cấp
đổi, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ định giá đất; định kỳ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về kết quả cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Chứng chỉ định
giá đất trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
3. Văn phòng một cửa có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả cấp Chứng chỉ định giá đất; phối hợp với Tổng
cục Quản lý đất đai trong việc cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Chứng chỉ định
giá đất theo quy định.
4. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất có
trách nhiệm quản lý cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất trong tổ chức và
định kỳ báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Tổng
cục Quản lý đất đai) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
5. Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường
để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCQLĐĐ(CKTPTQĐ, CSPC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
MẪU CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Trang 1:
Trên cùng là Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12,
viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu nhũ vàng. Tiếp đến là hình Quốc huy nổi,
màu nhũ vàng.
Dòng chữ “CHỨNG CHỈ” ở giữa trang, được
trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 20, viết in hoa, kiểu chữ đứng,
đậm, màu nhũ vàng.
Sau đó là dòng chữ “ĐỊNH GIÁ ĐẤT” ở giữa trang,
được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 18, viết in hoa, kiểu chữ
đứng, đậm, màu nhũ vàng.
Trang 2:
Dòng trên cùng là “BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”
được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, viết in hoa, kiểu chữ
đứng, đậm, màu đen.
Tiếp theo là ảnh màu (4x6cm) của học viên được cấp
Chứng chỉ định giá đất có đóng dấu giáp lai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Dòng chữ “Có giá trị đến:...” được trình bày bằng
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng; dòng chữ “Số Chứng chỉ:...”
được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm,
màu đen.
Trang 3:
Trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12,
viết in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Dòng chữ dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”
được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, đậm,
màu đen; phía dưới có dòng kẻ ngang, nét liền có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
Dòng chữ “CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT”, được
trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, viết in hoa, kiểu chữ đứng,
đậm, màu đen;
Tiếp đến là dòng chữ “BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG”, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 10, viết
in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Các dòng ghi “Cấp cho ông/bà:”; “Ngày sinh:”; “Quốc
tịch:”; “Số CMND/CCCD/Hộ chiếu, Ngày cấp, Nơi cấp”, “Được hành nghề tư vấn xác
định giá đất trong phạm vi cả nước” được trình bày bằng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, màu đen.
Dòng chữ “Hà Nội, ngày... tháng... năm...”
được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, màu
đen.
Trang 4:
Nội dung được trình bày bằng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng, màu trắng.
Nội dung và hình thức cụ thể của Chứng chỉ định giá
đất như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(QUỐC HUY)
CHỨNG CHỈ
ĐỊNH GIÁ ĐẤT
|
Người được cấp Chứng chỉ định giá đất phải chấp
hành các quy định sau đây:
1. Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội
dung của Chứng chỉ định giá đất;
2. Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ
chức, cá nhân khác sử dụng tên và Chứng chỉ định giá đất của mình để thực hiện
các hoạt động tư vấn xác định giá đất;
3. Không được sử dụng vào các mục đích khác mà
pháp luật không cho phép.
|
Trang bìa 1
|
Trang bìa 4
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
Ảnh 4x6 của người
được cấp Chứng chỉ (đóng dấu giáp lai của Bộ TN&MT)
|
Có giá trị đến:
Số Chứng chỉ:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
CHỨNG CHỈ ĐỊNH
GIÁ ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Cấp cho ông/bà:
Ngày sinh:
Quốc tịch:
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Được hành nghề tư vấn xác định giá đất trong phạm
vi cả nước.
|
Hà Nội, ngày…
tháng… năm…
BỘ TRƯỞNG
|
|
Trang 2
|
Trang 3
|
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường (Văn phòng một cửa)
1. Họ và tên: ……………………………………………………………….Nam/Nữ
.............
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………/ …………/…………
3. Quê quán:
.................................................................................................................
4. Quốc tịch:
.................................................................................................................
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân
hoặc hộ chiếu): .......................
Ngày cấp: ……………………………………… Nơi cấp: ……………………………………
6. Đơn vị công tác:
........................................................................................................
7. Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
8. Số điện thoại để liên hệ: di động:…………………… cố định:
…………..; email: ........
9. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào
tạo): ................................................
Kèm theo đơn 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ (ghi rõ bản
gốc hay bản sao) sau đây:
1)..................................................................................................................................
2)
.................................................................................................................................
3)..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Đăng ký nhận kết quả: □ Trực tiếp □
Qua đường bưu điện và trả phí để nhận qua đường bưu điện.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn
này và cam kết hành nghề tư vấn xác định giá đất theo Chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật./.
|
…….., ngày
……..tháng …….năm ……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ LÀM VIỆC THEO NGÀNH,
CHUYÊN NGÀNH
Kính gửi: (Tên cơ quan, đơn vị nơi đã/đang công
tác) ..................................................
(Địa chỉ cơ quan, đơn vị) ................................................................................................
1. Họ và
tên:..................................................................................................................
2. Năm sinh: ..................................................................................................................
3. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………………… Cấp
ngày: ………… Nơi cấp: .......
4. Đăng ký thường trú tại:
.............................................................................................
5. Nơi ở hiện nay:
.........................................................................................................
6. Đề nghị Quý cơ quan/đơn vị xác nhận về quá trình
làm việc thực tế của tôi tại cơ quan, đơn vị như sau:
Thời gian
Từ……. đến……….
|
Bộ phận làm việc
|
Chức danh, công
việc
|
Số tháng làm việc
thực tế theo chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
Xác nhận nội dung kê khai về quá trình công tác thực tế của Ông Bà……………….
nêu trên là đúng sự thật.
(Ký, ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan, đơn vị xác nhận
và đóng dấu)
|
…ngày…
tháng....năm ...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Mỗi cơ quan, đơn vị chỉ có
thẩm quyền xác nhận thông tin của cá nhân trong thời gian công tác tại cơ quan,
đơn vị đó.
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường (Văn phòng một cửa)
1. Họ và tên: ……………………………………………Nam/Nữ……………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................
3. Quê quán:
.................................................................................................................
4. Quốc tịch: .................................................................................................................
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân
hoặc hộ chiếu): ......................
Ngày cấp: ………………………………. Nơi cấp:
..........................................................
6. Địa chỉ thường trú:
...................................................................................................
7. Đơn vị công tác:
........................................................................................................
8. Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
9. Số điện thoại liên hệ: di động: ………………… cố định:…………………
email: ……
10. Số Chứng chỉ đã cấp: …………………………………………
ngày cấp: .................
11. Lý do đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ:
...............................................................
Kèm theo đơn 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ (ghi rõ bản
gốc hay bản sao) sau đây:
1) .................................................................................................................................
2)..................................................................................................................................
3)..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
12. Đăng ký nhận kết quả: □ Trực tiếp □ Qua đường
bưu điện và trả phí để nhận qua đường bưu điện.
Đề nghị được cấp đổi/cấp lại Chứng chỉ định giá đất.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong Đơn này và cam kết:
- Hiện tại tôi không bị cấm hành nghề tư vấn xác định
giá đất theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ; không trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Hành nghề theo đúng Chứng chỉ định giá đất được cấp
và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……, ngày …tháng
…năm …
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp Chứng chỉ định giá đất
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp
và quản lý Chứng chỉ định giá đất;
Theo đề nghị của
...........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Chứng chỉ định giá đất cho các
cá nhân đủ điều kiện cấp Chứng chỉ (danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, TCQLĐĐ(CKTPTQĐ).
|
BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục số 06
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Chứng chỉ định giá đất
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp
và quản lý Chứng chỉ định giá đất;
Theo đề nghị của
.........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Chứng chỉ định giá đất của
ông (bà) .........., số Chứng chỉ.... cấp ngày …/…./… do thuộc các trường hợp bị
thu hồi Chứng chỉ định giá đất quy định tại Điều 8 Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
nơi cá nhân có Chứng chỉ định giá đất bị thu hồi hành nghề và các ông, bà có tên
tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cổng TTĐT Bộ TN&MT, TCQLĐĐ;
- Lưu: VT, CKTPTQĐ.
|
BỘ TRƯỞNG
|