Bồn chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) đối với trạm LNG có sức chứa đến 200 tấn phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Cho tôi hỏi bồn chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) đối với trạm LNG có sức chứa đến 200 tấn phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì và phải được bố trí ở đâu? Có phải lắp đặt biển cảnh báo tại các khu vực có bồn chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) hay không? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Bồn chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) đối với trạm LNG có sức chứa đến 200 tấn phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Bồn chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) được quy định tại Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11278:2015 về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Hệ thống thiết bị và lắp đặt - Kho chứa LNG có sức chứa đến 200 tấn như sau:

Bồn chứa LNG
Trạm LNG có sức chứa đến 200 tấn ưu tiên sử dụng các bồn chịu áp.
Các bộ phận kim loại, bộ phận bê tông và thiết bị cảnh báo đối với bồn chứa LNG bằng hợp kim thép chịu nhiệt độ lạnh, hình trụ đứng, đáy phẳng có áp suất vận hành lớn nhất là 50 kPa (500 mbar) theo quy định tại TCVN 8615:2010 (các phần từ 1 đến 3); Hệ thống cách nhiệt theo quy định tại BS EN 14620-4:2006; Các quá trình thử nghiệm, làm khô, làm sạch và làm lạnh theo quy định tại BS EN 14620-5:2006.
Các vật liệu, thiết kế, chế tạo và thử nghiệm đối với bồn chứa bằng thép có áp suất vận hành lớn hơn 50 kPa (500 mbar), tham khảo các tiêu chuẩn BS EN 13445:2009 (từ phần 1 đến phần 5).

Theo đó, bồn chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) đối với trạm LNG có sức chứa đến 200 tấn phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:

- Trạm LNG có sức chứa đến 200 tấn ưu tiên sử dụng các bồn chịu áp.

- Các bộ phận kim loại, bộ phận bê tông và thiết bị cảnh báo đối với bồn chứa LNG bằng hợp kim thép chịu nhiệt độ lạnh, hình trụ đứng, đáy phẳng có áp suất vận hành lớn nhất là 50 kPa (500 mbar) theo quy định tại TCVN 8615:2010 (các phần từ 1 đến 3);

- Hệ thống cách nhiệt theo quy định tại BS EN 14620-4:2006; Các quá trình thử nghiệm, làm khô, làm sạch và làm lạnh theo quy định tại BS EN 14620-5:2006.

Các vật liệu, thiết kế, chế tạo và thử nghiệm đối với bồn chứa bằng thép có áp suất vận hành lớn hơn 50 kPa (500 mbar), tham khảo các tiêu chuẩn BS EN 13445:2009 (từ phần 1 đến phần 5).

Bồn chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) đối với trạm LNG có sức chứa đến 200 tấn phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Bồn chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) (Hình từ Internet)

Bồn chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) đối với trạm LNG có sức chứa đến 200 tấn được bố trí ở đâu?

Vị trí bồn chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) được quy định tại tiểu mục 14.2 Mục 14 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11278:2015 về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Hệ thống thiết bị và lắp đặt - Kho chứa LNG có sức chứa đến 200 tấn như sau:

- Bồn chứa LNG có dung tích 3,8 m3 và nhỏ hơn được bố trí như sau:

+ Dung tích bằng 0,47 m3 hoặc nhỏ hơn, không quy định khoảng cách từ bồn chứa đến đường ranh giới;

+ Dung tích đến 3,8 m3, có thể xây dựng cách đường ranh giới 3,0 m.

- Khoảng cách tối thiểu từ chân đê bao hoặc hệ thống thoát chất lỏng của bồn chứa trên mặt đất và trên bồn chứa nổi dung tích lớn hơn 3,8 m3 đều phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 3:

+ Các công trình lân cận xung quanh;

+ Các đường ranh giới;

+ Khoảng cách giữa các bồn chứa.

bảng số 3

- Khoảng cách từ chân đê bao tới các tòa nhà hoặc tường của công trình bằng gạch hay bê tông có thể nhỏ hơn các khoảng cách nêu trong Bảng 3 với điều kiện có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền và giá trị này không được nhỏ hơn 3 m.

- Các bồn LNG dưới mặt đất phải được lắp đặt theo Bảng 4.

bảng 4

- Phải có một khoảng không gian trống, ít nhất là 1,5 m, để tiếp cận tất cả các van cách ly phục vụ cho nhiều bồn chứa.

- Không được bố trí đặt các bồn chứa LNG có sức chứa lớn hơn 0,5 m3 trong các tòa nhà.

- Các điểm xuất nhập hàng không được bố trí gần hơn 7,6 m từ các địa điểm sau:

+ Tòa nhà quan trọng gần nhất không liên quan tới hoạt động xuất nhập LNG;

+ Đường giới hạn liền kề có thể xây dựng.

- Vị trí đặt bồn chứa LNG và các thiết bị liên quan phải tuân thủ các quy định hiện hành về an toàn lưới điện.

- Khoảng cách tối thiểu từ bồn chứa LNG tới vị trí tiếp nhận LNG bằng xe bồn là 15 m.

Có phải lắp đặt biển cảnh báo tại các khu vực có bồn chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) hay không?

Hoạt động cảnh báo an ninh được quy định tại tiểu mục 15.1 Mục 15 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11278:2015 về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Hệ thống thiết bị và lắp đặt - Kho chứa LNG có sức chứa đến 200 tấn như sau:

Phòng ngừa sự cố
15.1. Các cảnh báo an ninh chung
Trạm LNG phải được bao quanh bởi hệ thống hàng rào chung và có thể được trang bị hệ thống phát hiện chống xâm nhập trái phép.
Trong một số khu vực nội bộ như trạm điện có thể lắp đặt hàng rào hoặc các biển cảnh báo hạn chế xâm nhập.
Tại một số thiết bị quan trọng như bồn chứa LNG, bộ hóa hơi, phải có biển cảnh báo/thông báo. Biển báo này phải có thiết kế dễ nhìn từ xa và trong điều kiện thiếu sáng.
Trong khu vực các bồn chứa LNG cần có các biển cảnh báo nghiêm cấm việc sử dụng lửa và các tác nhân gây hỏa hoạn khác.
...

Theo đó, tại một số thiết bị quan trọng như bồn chứa LNG phải có biển cảnh báo/thông báo. Biển báo này phải có thiết kế dễ nhìn từ xa và trong điều kiện thiếu sáng.

Trong khu vực các bồn chứa LNG cần có các biển cảnh báo nghiêm cấm việc sử dụng lửa và các tác nhân gây hỏa hoạn khác.

Khí thiên nhiên hóa lỏng
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thiết bị phụ trợ sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng gồm những thiết bị nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Hệ thống phân phối và đo đếm khí thiên nhiên hóa lỏng tại các trạm công cộng phải đảm bảo độ chính xác tối thiểu là bao nhiêu?
Pháp luật
Đặc tính cơ bản của khí thiên nhiên hóa lỏng LNG là gì? Phương tiện bảo hộ cá nhân khi tiếp xúc LNG quy định ra sao?
Pháp luật
Tàu chở LNG là gì? Tổng quan quy trình đo lường hàng hóa trên tàu chở LNG được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bồn vận chuyển khí thiên nhiên hóa lỏng trên phương tiện giao thông đường bộ được thiết kế như thế nào?
Pháp luật
Hệ thống phân phối và đo đếm LNG cho phương tiện giao thông đường bộ tại các trạm công cộng phải có độ chính xác tối thiểu là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu khí thiên nhiên hóa lỏng sử dụng làm nhiên liệu cho ứng dụng hàng hải được lấy theo mấy phương pháp?
Pháp luật
Nhập khẩu khí thiên nhiên hóa lỏng nhưng không có bồn chứa khí thì tổ chức bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Khí thiên nhiên hóa lỏng trong hệ thống phân phối và đo đếm LNG cho phương tiện giao thông đường bộ sẽ tồn tại dưới dạng khí hay dạng lỏng?
Pháp luật
Khí thiên nhiên hóa lỏng LNG và kho chứa khí LNG là gì? Việc lựa chọn địa điểm đặt kho chứa khí LNG được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khí thiên nhiên hóa lỏng
368 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khí thiên nhiên hóa lỏng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào