Bố mẹ chồng và đứa con có được nhận trợ cấp tuất hằng tháng khi chồng mất không? Mức trợ cấp tuất hằng tháng là bao nhiêu?

Ai sẽ được hưởng tiền trợ cấp tuất hằng tháng khi chồng mất? Chồng tôi tham gia đóng bảo hiểm xã hội được 5 năm rồi. Ngày 29/9/2022 chồng tôi mất do tai nạn lao động, vợ chồng tôi được 1 cháu năm nay 3 tuổi, bố mẹ chồng trên 60 tuổi. Vậy con và bố mẹ chồng tôi có được hưởng tiền tuất hằng tháng không? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Trên đây là một vài thắc mắc của bạn Thanh Trúc - Long An.

Ai sẽ được hưởng tiền trợ cấp tuất hằng tháng khi chồng mất?

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng như sau:

Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:
c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

Theo đó, chồng bạn mất do tai nạn lao động nên thân nhân sẽ được hưởng tiền trợ cấp tuất hằng tháng nếu thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.

Bố mẹ chồng và đứa con có được nhận trợ cấp tuất hằng tháng khi người chồng mất không?

Những đối tượng được hưởng tuất hằng tháng được quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
...
2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

Như vậy, con bạn 3 tuổi (dưới 18 tuổi) nên thuộc đối tượng được nhận trợ cấp tuất hằng tháng.

Bố mẹ bạn trên 60 tuổi đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng khi không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập nhưng thu nhập thấp hơn mức lương cơ sở (thu nhập này không tính trợ cấp theo quy định của pháp luật ưu đãi người có công).

Trợ cấp tuất hằng tháng

Trợ cấp tuất hằng tháng (Hình từ Internet)

Hằng tháng được nhận mức trợ cấp tuất là bao nhiêu?

Tại Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Mức trợ cấp tuất hằng tháng
1. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
2. Trường hợp một người chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này chết. Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được sinh.

Như vậy, chồng bạn mất do tai nạn lao động thì bố mẹ chồng và con bạn được nhận trợ cấp tuất hằng tháng bằng 50% mức lương cơ sở.

Lưu ý: Trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.

Trợ cấp tuất
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bố mẹ chồng và đứa con có được nhận trợ cấp tuất hằng tháng khi chồng mất không? Mức trợ cấp tuất hằng tháng là bao nhiêu?
Pháp luật
Trợ cấp tuất hằng tháng: Cha, mẹ đang hưởng trợ cấp người khuyết tật có được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng khi người con tham gia bảo hiểm xã hội qua đời?
Pháp luật
Người cao tuổi có được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng khi đang nhận trợ cấp người cao tuổi không?
Pháp luật
Mức hưởng trợ cấp tuất cho công an người làm công tác cơ yếu được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Con liệt sĩ có được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không? Điều kiện giải quyết trợ cấp như thế nào?
Pháp luật
Chế độ tử tuất 01 lần thân nhân có phải kê khai từ bố mẹ chồng và bố mẹ vợ không? Mức trợ cấp tuất một lần quy định trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Mẹ và con của người lao động đã mất có được nhận trợ cấp tuất hàng tháng hay không? Điều kiện để được nhận trợ cấp tuất hàng tháng là gì?
Pháp luật
Điều kiện để thân nhân người lao động nước ngoài được quyền hưởng trợ cấp tuất khi người lao động nước ngoài chết là gì?
Pháp luật
Tiền tử tuất là gì? Tiền tử tuất có phải là di sản thừa kế theo quy định pháp luật hiện nay hay không?
Pháp luật
Có được điều chỉnh từ hưởng trợ cấp tuất hàng tháng sang hưởng 1 lần được không? Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng là ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ cấp tuất
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,445 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp tuất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào