Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phải có kỹ năng dử dụng công nghệ thông tin như thế nào theo quy định?

Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phải có kỹ năng dử dụng công nghệ thông tin thế nào? Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 áp dụng hệ số lương bao nhiêu? Thời gian giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 để được xét thăng hạng lên bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 là bao lâu?

Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phải có kỹ năng dử dụng công nghệ thông tin thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT như sau:

Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.01.01
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và ngành có liên quan đến bảo vệ thực vật;
b) Nắm vững các văn bản pháp luật về bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật, thuốc bảo vệ thực vật và các quy định pháp luật khác có liên quan; nắm được những điểm cơ bản của pháp luật bảo vệ thực vật quốc tế và các nước có liên quan;
c) Nắm được những đặc điểm có tính quy luật của quá trình diễn biến trong sản xuất trồng trọt tác động đến công tác bảo vệ thực vật và ngược lại. Nắm được tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước có liên quan đến công tác bảo vệ thực vật;
d) Có năng lực nghiên cứu khoa học, nắm vững những thành tựu khoa học công nghệ và kinh nghiệm tiên tiến về bảo vệ thực vật và liên quan đến bảo vệ thực vật trong và ngoài nước;
đ) Nắm được lý luận cơ bản về phòng trừ và điều khiển tổng hợp quy luật phát sinh phát triển của sinh vật gây hại và thiên địch, về phương pháp xác định ngưỡng kinh tế, hiệu quả kinh tế kỹ thuật trong hoạt động bảo vệ thực vật;
e) Có khả năng sử dụng công nghệ thông tin, khai thác và ứng dụng các thông tin về bảo vệ thực vật trong và ngoài nước;
g) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả.
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Theo đó, bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phải có kỹ năng dử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phải có kỹ năng dử dụng công nghệ thông tin như thế nào theo quy định?

Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phải có kỹ năng dử dụng công nghệ thông tin như thế nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Hệ số lương viên chức đối với chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng hạng III, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được áp dụng hệ số lương từ 4,00 đến hệ số lương 6,38 (áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2).

Thời gian giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 để được xét thăng hạng lên bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 là bao lâu?

Điều kiện xét thăng hạng chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 được quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT như sau:

Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.01.01
...
4. Việc thăng hạng chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III lên chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II phải có thời gian giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng

Như vậy, để được xét thăng hạng lên bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 thì viên chức phải có thời gian giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 (hoặc tương đương) tối thiểu đủ 09 năm.

Trong đó, thời gian gần nhất giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

80 lượt xem
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phải có kỹ năng dử dụng công nghệ thông tin như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật có nhiệm vụ sửa đổi các quy định pháp luật về bảo vệ thực vật không?
Pháp luật
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành về bảo vệ thực vật thì xếp lương có khác nhau không?
Pháp luật
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 có trình độ tiến sĩ thì được hưởng mức lương như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Mức lương cao nhất áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức lương cao nhất áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 là bao nhiêu?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng lên bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 2 phài có thời gian giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 bao lâu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II có gì thay đổi từ 06/10/2022?
Pháp luật
Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nghiệp vụ của bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III thay đổi thế nào trong thời gian tới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo vệ viên bảo vệ thực vật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào