Bảng lương công chức ngân hàng 2024 thay đổi ra sao khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

Bảng lương công chức ngân hàng 2024 thay đổi ra sao khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

Bảng lương công chức ngân hàng 2024 thay đổi ra sao khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định chức danh và mã số ngạch các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, gồm:

(1) Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng Mã số: 07.044

(2) Kiểm soát viên chính ngân hàng Mã số: 07.045

(3) Kiểm soát viên ngân hàng Mã số: 07.046

(4) Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng Mã số: 07.048

(5) Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ Mã số: 07.047

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn cách tính lương công chức ngân hàng 2024 từ 01/7/2024 như sau:

Tiền lương = 2.340.000 đồng x Hệ số lương (Đồng/tháng)

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư 14/2022/TT-NHNN này áp dụng Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định như sau:

- Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo đó, bảng lương công chức ngân hàng 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng như sau:

(1) Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng

Bậc

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: đồng/tháng)

Bậc 1

6.2

14.508.000

Bậc 2

6.56

15.350.400

Bậc 3

6.92

16.192.800

Bậc 4

7.28

17.035.200

Bậc 5

7.64

17.877.600

Bậc 6

8.0

18.720.000

(2) Kiểm soát viên chính ngân hàng

Bậc

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: đồng/tháng)

Bậc 1

4.4

10.296.000

Bậc 2

4.74

11.091.600

Bậc 3

5.08

11.887.200

Bậc 4

5.42

12.682.800

Bậc 5

5.76

13.478.400

Bậc 6

6.1

14.274.000

Bậc 7

6.44

15.069.600

Bậc 8

6.78

15.865.200

(3) Kiểm soát viên ngân hàng

Bậc

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: đồng/tháng)

Bậc 1

2.34

5.475.600

Bậc 2

2.67

6.247.800

Bậc 3

3.0

7.020.000

Bậc 4

3.33

7.792.200

Bậc 5

3.66

8.564.400

Bậc 6

3.99

9.336.600

Bậc 7

4.32

10.108.800

Bậc 8

4.65

10.881.000

Bậc 9

4.98

11.653.200

(4) Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng

Bậc

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: đồng/tháng)

Bậc 1

2.1

4.914.000

Bậc 2

2.41

5.639.400

Bậc 3

2.72

6.364.800

Bậc 4

3.03

7.090.200

Bậc 5

3.34

7.815.600

Bậc 6

3.65

8.541.000

Bậc 7

3.96

9.266.400

Bậc 8

4.27

9.991.800

Bậc 9

4.58

10.717.200

Bậc 10

4.89

11.442.600

(5) Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ

Bậc

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: đồng/tháng)

Bậc 1

1.86

4.352.400

Bậc 2

2.06

4.820.400

Bậc 3

2.26

5.288.400

Bậc 4

2.46

5.756.400

Bậc 5

2.66

6.224.400

Bậc 6

2.86

6.692.400

Bậc 7

3.06

7.160.400

Bậc 8

3.26

7.628.400

Bậc 9

3.46

8.096.400

Bậc 10

3.66

8.564.400

Bậc 11

3.86

9.032.400

Bậc 12

4.06

9.500.400

Chú ý: bảng lương công chức ngân hàng nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, thưởng...

Bảng lương công chức ngân hàng 2024 thay đổi ra sao khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

Bảng lương công chức ngân hàng 2024 thay đổi ra sao khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức ngân hàng là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức ngân hàng như sau:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh

- Nắm vững chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

- Trung thành với Tổ quốc; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của nhân dân.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên

- Tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.

- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, đạo đức công vụ và trình độ, năng lực.

Chức trách của công chức ngân hàng được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4, 5, 6, 7, 8 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, quy định chức trách của công chức ngân hàng như sau:

Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, chịu trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chính sách, chiến lược vĩ mô hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp lãnh đạo hoặc chủ trì thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành Ngân hàng, thực hiện việc quản lý và đảm bảo an toàn tuyệt đối các loại tài sản bảo quản trong kho tiền Ngân hàng Nhà nước theo nhiệm vụ được giao, được bố trí ở các vị trí việc làm tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ

Là công chức chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành Ngân hàng, thực hiện nhiệm vụ phục vụ cho công tác kho quỹ, được bố trí ở các vị trí việc làm tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

Bảng lương công chức ngân hàng
Lương công chức Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Lương công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương công chức ngân hàng 2024 thay đổi ra sao khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?
Pháp luật
Bảng lương công chức loại B từ 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?
Pháp luật
Chi tiết bảng lương công chức cấp xã từ 1 7 2024? Cách tính lương công chức cấp xã từ 1 7 2024 khi tăng 2,34 triệu đồng như thế nào?
Pháp luật
Bảng lương mới công chức từ ngày 1 7 2024 có mức lương thấp nhất là bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34?
Pháp luật
Bảng lương công chức từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? Lương công chức tăng bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Mức lương công chức sau 1/7/2024 thấp nhất là bao nhiêu theo quy định tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018?
Pháp luật
2 bảng lương công chức viên chức mới nào sẽ bãi bỏ lương cơ sở từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương?
Pháp luật
Lương công chức viên chức có bị giảm từ 01/7/2024 theo bảng lương mới khi cải cách tiền lương không?
Pháp luật
2 bảng lương công chức viên chức từ 01/7/2024 bãi bỏ lương cơ sở được tính thế nào khi cải cách tiền lương?
Pháp luật
Lương công chức xã từ 1/7/2024 là bao nhiêu? Chi tiết bảng lương công chức cấp xã từ 1/7/2024 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng lương công chức ngân hàng
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
115 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng lương công chức ngân hàng Lương công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào