Ban kiểm soát TKV có tối đa bao nhiêu Kiểm soát viên? Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên TKV là bao nhiêu năm?

Cho tôi hỏi Ban kiểm soát TKV có tối đa bao nhiêu Kiểm soát viên? Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên TKV là bao nhiêu năm? Quyết định của Ban kiểm soát TKV được thông qua khi nào? Ban kiểm soát TKV có quyền giám sát thực hiện các dự án đầu tư lớn không? Câu hỏi của Trâm Anh đến từ Nha Trang.

Ban kiểm soát TKV có tối đa bao nhiêu Kiểm soát viên? Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên TKV là bao nhiêu năm?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Ban Kiểm soát
1. Ban Kiểm soát TKV có tối đa 03 Kiểm soát viên, gồm Kiểm soát viên chuyên ngành và Kiểm soát viên tài chính. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên là 03 năm và được bổ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên tại TKV không quá 02 nhiệm kỳ. Thẩm quyền bổ nhiệm và cơ cấu Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của pháp luật về kiểm soát viên tại các doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, Ban Kiểm soát TKV có tối đa 03 Kiểm soát viên, gồm Kiểm soát viên chuyên ngành và Kiểm soát viên tài chính.

Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên là 03 năm và được bổ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên tại TKV không quá 02 nhiệm kỳ.

Ban kiểm soát TKV có tối đa bao nhiêu Kiểm soát viên? Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên TKV là bao nhiêu năm?

Ban kiểm soát TKV có tối đa bao nhiêu Kiểm soát viên? Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên TKV là bao nhiêu năm?

Ban kiểm soát TKV có quyền giám sát thực hiện các dự án đầu tư lớn không?

Theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 31 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Ban Kiểm soát
...
2. Ban Kiểm soát có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Giám sát việc tổ chức thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh, thực hiện các mục tiêu chiến lược và mục tiêu kế hoạch của TKV;
b) Giám sát và đánh giá việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên và Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc TKV;
c) Giám sát và đánh giá hiệu lực và mức độ tuân thủ quy chế kiểm toán nội bộ, quy chế quản lý và phòng ngừa rủi ro, quy chế báo cáo và các quy chế quản trị nội bộ khác của TKV;
d) Giám sát tính hợp pháp, tính hệ thống và trung thực trong công tác kế toán, sổ kế toán, nội dung báo cáo tài chính;
đ) Giám sát các giao dịch của TKV với các bên có liên quan.
e) Giám sát thực hiện các dự án đầu tư lớn, giao dịch mua, bán và giao dịch kinh doanh khác có quy mô lớn hoặc giao dịch kinh doanh bất thường của TKV;
g) Lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến nghị về các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này cho Cơ quan đại diện chủ sở hữu và Hội đồng thành viên;
h) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc quy định tại Điều lệ TKV.
3. Tiền lương, thưởng của Kiểm soát viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định và chi trả.

Theo đó, Ban kiểm soát TKV có quyền giám sát thực hiện các dự án đầu tư lớn, giao dịch mua, bán và giao dịch kinh doanh khác có quy mô lớn hoặc giao dịch kinh doanh bất thường của TKV.

Quyết định của Ban kiểm soát TKV được thông qua khi nào?

Theo quy định khoản 5 Điều 33 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ làm việc của Ban kiểm soát và Kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên làm việc theo chế độ chuyên trách.
2. Trưởng Ban kiểm soát xây dựng kế hoạch công tác hằng tháng, hằng quý và hằng năm của Ban kiểm soát; phân công nhiệm vụ và công việc cụ thể cho từng thành viên.
3. Kiểm soát viên độc lập và chủ động thực hiện các nhiệm vụ và công việc được phân công; đề xuất, kiến nghị thực hiện các nhiệm vụ, công việc kiểm soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi được phân công khi xét thấy cần thiết.
4. Ban kiểm soát họp ít nhất mỗi tháng một lần để rà soát, đánh giá, thông qua báo cáo kết quả kiểm soát trong tháng trình cơ quan đại diện chủ sở hữu; thảo luận và thông qua kế hoạch hoạt động tiếp theo của Ban kiểm soát.
5. Quyết định của Ban kiểm soát được thông qua khi có đa số thành viên dự họp tán thành. Các ý kiến khác với nội dung quyết định đã được thông qua phải được ghi chép đầy đủ, chính xác và báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu.

Như vậy, quyết định của Ban kiểm soát TKV được thông qua khi có đa số thành viên dự họp tán thành.

Các ý kiến khác với nội dung quyết định đã được thông qua phải được ghi chép đầy đủ, chính xác và báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu.

1,841 lượt xem
Kiểm soát viên
Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu quyết định bổ nhiệm kiểm soát viên trong công ty TNHH MTV mới nhất? Kiểm soát viên trong công ty TNHH MTV do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Khi số lượng kiểm soát viên của Công ty cổ phần không đáp ứng đủ quy định thì thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Có bao gồm kiểm soát viên trong cơ cấu tổ chức của hợp tác xã theo tổ chức quản trị rút gọn không?
Pháp luật
Kiểm soát viên trung cấp đê điều phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn và trình độ đào tạo?
Pháp luật
Nhiệm kỳ của kiểm soát viên theo tổ chức quản trị rút gọn tối đa bao nhiêu năm? Có được bầu lại hay không?
Pháp luật
Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên của doanh nghiệp bảo hiểm có bắt buộc phải là cổ đông của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Lương kiểm soát viên khi làm việc tại 2 công ty cùng lúc? Lương kiểm soát viên tại công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước được chi trả ra sao?
Pháp luật
Kiểm soát viên doanh nghiệp nhà nước phải có bằng tốt nghiệp đại học thuộc các chuyên ngành nào?
Pháp luật
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc công chức loại mấy? Mức lương hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Có bao nhiêu mức độ để xếp loại chất lượng hàng năm Kiểm soát viên doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm soát viên Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm soát viên Xem toàn bộ văn bản về Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào