Ban kiểm soát công ty cổ phần có bao nhiêu thành viên Kiểm soát viên? Kiểm soát viên của công ty cổ phần cần phải có các tiêu chuẩn và điều kiện nào?

Cho tôi hỏi ban kiểm soát công ty cổ phần có bao nhiêu thành viên Kiểm soát viên? Tôi thắc mắc nhiệm kỳ của Kiểm soát viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế không? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Phương Thảo đến từ Bình Dương.

Kiểm soát viên của công ty cổ phần cần phải có các tiêu chuẩn và điều kiện nào?

Theo khoản 1 Điều 169 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;
b) Được đào tạo một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
c) Không phải là người có quan hệ gia đình của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác;
d) Không phải là người quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
đ) Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
2. Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Kiểm soát viên công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý doanh nghiệp của công ty và công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty mẹ và tại công ty.

Theo đó, trường hợp bạn thắc mắc kiểm soát viên cần phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

- Không thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

- Được đào tạo một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

- Không phải là người có quan hệ gia đình của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác;

- Không phải là người quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

- Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.

- Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Kiểm soát viên công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý doanh nghiệp của công ty và công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty mẹ và tại công ty.

Kiểm soát viên

Kiểm soát viên

Ban kiểm soát công ty cổ phần có bao nhiêu thành viên Kiểm soát viên?

Căn cứ khoản 1 Điều 168 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định ban kiểm soát như sau:

Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát có từ 03 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Trưởng Ban kiểm soát do Ban kiểm soát bầu trong số các Kiểm soát viên; việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo nguyên tắc đa số. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số Kiểm soát viên thường trú tại Việt Nam. Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.
3. Trường hợp Kiểm soát viên có cùng thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới chưa được bầu thì Kiểm soát viên đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ.

Đối chiếu quy định trên, trường hợp bạn thắc mắc Ban kiểm soát có từ 03 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Ban kiểm soát công ty cổ phần có quyền thực hiện việc giám sát Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty không?

Căn cứ khoản 1 Điều 170 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.
2. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
3. Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và 06 tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị và trình báo cáo thẩm định tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên. Rà soát hợp đồng, giao dịch với người có liên quan thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông và đưa ra khuyến nghị về hợp đồng, giao dịch cần có phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông.
4. Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.
...

Theo đó, ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.

Công ty cổ phần Tải về trọn bộ các văn bản Công ty cổ phần hiện hành
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh bao gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần sản xuất mạch nha ủ men bia bao gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần sản xuất bia và mạch nha ủ men bia gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Tài liệu trong hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần xay xát và sản xuất bột có được làm bằng tiếng nước ngoài không?
Pháp luật
Sản xuất bột thô có mã ngành kinh tế bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần sản xuất bột thô gồm những gì?
Pháp luật
Công ty cổ phần chỉ còn lại 1 cổ đông thì có được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn không?
Pháp luật
Công ty cổ phần đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế thì lợi nhuận còn lại chia cho cổ đông phải là bao nhiêu %?
Pháp luật
Các trường hợp và điều kiện giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nhóm cổ đông công ty cổ phần khởi kiện Giám đốc Công ty thì Tòa án sẽ căn cứ vào quy định pháp luật nào để thụ lý, giải quyết?
Pháp luật
Dùng vàng làm tài sản góp vốn để thành lập công ty cổ phần được không? Cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty cổ phần
2,622 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty cổ phần
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào