Bản đồ địa hình là gì? Nội dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu nào?

Em ơi cho anh hỏi: Nội dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu nào? Cập nhật cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia sẽ gồm những nội dung nào? Đây là câu hỏi của anh P.Y đến từ Bình Định.

Bản đồ địa hình là gì?

Bản đồ địa hình được giải thích tại khoản 12 Điều 3 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 như sau:

Bản đồ địa hình là bản đồ thể hiện đặc trưng địa hình, địa vật và địa danh theo hệ tọa độ, hệ độ cao, ở tỷ lệ xác định.

Như vậy, bản đồ địa hình là bản đồ thể hiện đặc trưng địa hình, địa vật và địa danh theo hệ tọa độ, hệ độ cao, ở tỷ lệ xác định.

bản đồ địa hình

Bản đồ địa hình là gì? (Hình từ Internet)

Nội dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu nào?

Nội dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu được quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 27/2019/NĐ-CP như sau:

Nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
...
3. Bản đồ địa hình quốc gia được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật về bản đồ địa hình. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu sau:
a) Nhóm lớp cơ sở toán học bao gồm các nội dung về lưới chiếu bản đồ, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, lưới tọa độ, điểm tọa độ và điểm độ cao trong phạm vi mảnh bản đồ, các nội dung trình bày ngoài khung mảnh bản đồ;
b) Nhóm lớp dữ liệu địa hình;
c) Nhóm lớp dữ liệu thủy văn;
d) Nhóm lớp dữ liệu dân cư;
đ) Nhóm lớp dữ liệu giao thông;
e) Nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính;
g) Nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật.
...

Như vậy, nội dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu sau đây:

- Nhóm lớp cơ sở toán học bao gồm các nội dung về lưới chiếu bản đồ, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, lưới tọa độ, điểm tọa độ và điểm độ cao trong phạm vi mảnh bản đồ, các nội dung trình bày ngoài khung mảnh bản đồ;

- Nhóm lớp dữ liệu địa hình;

- Nhóm lớp dữ liệu thủy văn;

- Nhóm lớp dữ liệu dân cư;

- Nhóm lớp dữ liệu giao thông;

- Nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính;

- Nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật.

Cập nhật cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia sẽ gồm những nội dung nào?

Cập nhật cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia sẽ gồm những nội dung được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định 27/2019/NĐ-CP như sau:

Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
...
3. Nội dung cập nhật bao gồm:
a) Đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, nội dung cập nhật gồm việc bổ sung, chỉnh lý các biến động về vị trí không gian và thuộc tính của các đối tượng địa lý thuộc các dữ liệu thành phần quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;
b) Đối với bản đồ địa hình quốc gia, nội dung cập nhật bao gồm việc bổ sung, chỉnh lý các đối tượng địa lý biến động thuộc các nhóm lớp nội dung bản đồ quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị định này.
4. Chu kỳ cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia là khoảng thời gian tối đa giữa hai lần cập nhật dữ liệu theo quy định như sau:
a) Trong thời gian không quá 05 năm, cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia phải được cập nhật định kỳ. Đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ trung bình và tỷ lệ nhỏ vùng biển Việt Nam được cập nhật định kỳ không quá 07 năm;
b) Dữ liệu giao thông, dữ liệu dân cư được cập nhật định kỳ hàng năm;
c) Trong chu kỳ cập nhật, trường hợp dữ liệu thành phần có mức độ biến động lớn hơn 20% thì thực hiện cập nhật cho dữ liệu thành phần đó;
d) Cập nhật ngay đối với dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính được thực hiện khi có sự thay đổi;
đ) Cập nhật ngay đối với khu vực có sự thay đổi bất thường phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
e) Cập nhật ngay đối với khu vực theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, đối với bản đồ địa hình quốc gia, nội dung cập nhật bao gồm việc bổ sung, chỉnh lý các đối tượng địa lý biến động thuộc các nhóm lớp nội dung bản đồ quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 27/2019/NĐ-CP, cụ thể:

Nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
...
3. Bản đồ địa hình quốc gia được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật về bản đồ địa hình. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu sau:
a) Nhóm lớp cơ sở toán học bao gồm các nội dung về lưới chiếu bản đồ, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, lưới tọa độ, điểm tọa độ và điểm độ cao trong phạm vi mảnh bản đồ, các nội dung trình bày ngoài khung mảnh bản đồ;
b) Nhóm lớp dữ liệu địa hình;
c) Nhóm lớp dữ liệu thủy văn;
d) Nhóm lớp dữ liệu dân cư;
đ) Nhóm lớp dữ liệu giao thông;
e) Nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính;
g) Nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật.
...
Bản đồ địa hình quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được xây dựng đồng bộ, thống nhất trên phạm vi nào?
Pháp luật
Bản đồ địa hình là gì? Nội dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu nào?
Pháp luật
Bản đồ địa hình quốc gia trên đất liền tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 được lập cho những khu vực nào?
Pháp luật
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 là gì? Độ chính xác của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 được quy định như thế nào?
Pháp luật
QCVN 72:2023/BTNMT về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2000, 1:5000? Đối tượng áp dụng QCVN 72:2023/BTNMT ra sao?
Pháp luật
Việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình quốc gia được thực hiện phải đảm bảo những yêu cầu gì và bằng phương thức nào?
Pháp luật
Nội dung bản đồ địa hình quốc gia có những nhóm lớp dữ liệu nào? Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật về nhóm lớp dữ liệu giao thông, thủy văn tại bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
Pháp luật
Quy định về khoảng cao đường bình độ và đường bình độ sâu cơ bản tại bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
Pháp luật
Thông tư 06/2022/TT-BTNMT: Quy tắc thể hiện các yếu tố nội dung trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bản đồ địa hình quốc gia
11,459 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bản đồ địa hình quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản đồ địa hình quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào