Ai là người đứng đầu cơ quan Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh? Thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Cho hỏi: Ai là người đứng đầu cơ quan Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh? Người đứng đầu cơ quan Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn gì theo quy định hiện nay. - câu hỏi của anh Tài (Tiền Giang)

Ai là người đứng đầu cơ quan Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh?

Theo khoản 3 Điều 6 Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Thành phố
...
3. Chánh Thanh tra Thành phố:
a) Là người đứng đầu cơ quan Thanh tra Thành phố, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thanh tra Thành phố;
b) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Chánh Thanh tra Thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Thanh tra Chính phủ ban hành và sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ;
c) Việc miễn nhiệm, cách chức Chánh Thanh tra Thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định theo quy định của pháp luật sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ.
...

Theo đó, Chánh Thanh tra Thành phố là người đứng đầu cơ quan Thanh tra Thành phố, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thanh tra Thành phố;

Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh

Ai là người đứng đầu cơ quan Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh? Thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn gì? (Hình từ Internet)

Người đứng đầu cơ quan Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện những nhiệm vụ gì?

Theo khoản 1 Điều 4 Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Thành phố
1. Chánh Thanh tra Thành phố có nhiệm vụ sau đây:
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân Thành phố; lãnh đạo Thanh tra Thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các Thanh tra sở, giữa Thanh tra sở với Thanh tra quận, huyện, thành phố Thủ Đức; chủ trì phối hợp với Chánh Thanh tra bộ xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trên địa bàn Thành phố;
c) Xem xét xử lý vấn đề mà Chánh Thanh tra sở không nhất trí với Giám đốc sở, Chánh Thanh tra quận, huyện, thành phố Thủ Đức không nhất trí với Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức về công tác thanh tra. Trường hợp Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức không đồng ý với kết quả xử lý của Chánh Thanh tra Thành phố thì Chánh Thanh tra Thành phố báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định;
d) Quy định cụ thể việc thực hiện trách nhiệm giải trình trong nội quy, quy chế làm việc của cơ quan; phân công cá nhân hoặc bộ phận có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu giải trình; tổ chức, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm giải trình và xử lý vi phạm theo thẩm quyền;
đ) Giải trình về quyết định, hành vi của mình trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tác động trực tiếp bởi quyết định, hành vi đó theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, Chánh Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện những nhiệm vụ theo quy định nêu trên.

Người đứng đầu cơ quan Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh có các quyền hạn nào?

Theo khoản 2 Điều 4 Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định Chánh Thanh tra Thành phố có quyền hạn sau đây:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Thành phố
...
2. Chánh Thanh tra Thành phố có quyền hạn sau đây:
a) Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về quyết định của mình;
b) Quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Giám đốc sở, ngành kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao; quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức, Chánh Thanh tra sở, ngành, Chánh Thanh tra quận, huyện, thành phố Thủ Đức kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
c) Yêu cầu Giám đốc sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức thanh tra trong phạm vi quản lý của sở, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp Giám đốc sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức không đồng ý thì có quyền ra quyết định thanh tra, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố;
d) Kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giải quyết vấn đề về công tác thanh tra; trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Tổng Thanh tra Chính phủ;
đ) Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra;
e) Kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra; yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra;
g) Thanh tra trách nhiệm của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;
h) Phối hợp với Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức và cơ quan, tổ chức hữu quan trong việc xác định cơ cấu, tổ chức, biên chế, chế độ, chính sách đối với Thanh tra sở, Thanh tra quận, huyện và thành phố Thủ Đức.
Thanh tra Thành phố
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thanh tra thành phố Hà Nội gồm có tối đa bao nhiêu bao nhiêu Phó Chánh tra? Do ai quyết định bổ nhiệm?
Pháp luật
Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh gồm các tổ chức nào? Mối quan hệ với Thanh tra Chính phủ như thế nào?
Pháp luật
Thanh tra thành phố Hà Nội có chức năng như thế nào? Cơ cấu tổ chức gồm có bao nhiêu Phòng chuyên môn?
Pháp luật
Ai là người đứng đầu cơ quan Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh? Thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra Thành phố
733 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra Thành phố
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào