Ai có quyền cấp Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam? Mặt sau Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam có những thông tin gì?

Cho tôi hỏi ai có quyền cấp Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam? Mặt sau Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam có những thông tin gì? Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm? Câu hỏi của anh Tiến đến từ Nha Trang.

Ai có quyền cấp Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định như sau:

Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cấp Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên
Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bổ nhiệm trong trường hợp đặc biệt, miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên; cấp, thu hồi và quy định việc quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên.

Theo đó, Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam cấp Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam.

Ai có quyền cấp Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam?

Ai có quyền cấp Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam? (Hình từ Internet)

Mặt sau Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam có những thông tin gì?

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định như sau:

Mẫu giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên
1. Giấy chứng nhận hình chữ nhật, được sản xuất bằng chất liệu nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt, kích thước rộng 55 mm, dài 85 mm.
2. Giấy chứng nhận có hai mặt, quy định cụ thể như sau:
a) Mặt trước
- Nền màu vàng nhạt, chính giữa có logo Cảnh sát biển Việt Nam in chìm. Phía trên cùng, ở giữa là hai dòng chữ in hoa, cỡ chữ 12 đứng đậm, font chữ Times New Roman:
CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM
VIETNAM COAST GUARD
Các dòng tiếp theo là thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận: Số/Number; Họ và tên/Full name; số hiệu sĩ quan/Officer Number; Đơn vị/Unit (font chữ Times New Roman, cỡ chữ 8); Cảnh sát viên sơ cấp, trung cấp, cao cấp/Junior Investigator, Mid-level Investigator, Senior Investigator; Trinh sát viên sơ cấp, trung cấp, cao cấp/Junior Superintendent, Mid-level Superintendent, Senior Superintendent.
- Dưới phần ghi thông tin có dòng chữ: Được thực hiện phòng, chống tội phạm, vi phạm theo quy định của pháp luật (font chữ Times New Roman, cỡ chữ 7, in đậm).
- Góc dưới cùng, bên phải là dòng chữ “Hà Nội, ngày/D.....tháng / M....năm/ Y...” (font chữ Times New Roman, in nghiêng, cỡ chữ 6); dòng dưới là “Tư lệnh Cảnh sát biển/Commandant” (font chữ Times New Roman, in nghiêng, cỡ chữ 6, in đậm).
- Góc dưới cùng bên trái là dòng chữ “Có giá trị đến/Date of Expiry:” (font chữ Times New Roman, cỡ chữ 4, in thường).
b) Mặt sau
Nền màu đỏ cờ, giữa khung in nổi hình Quốc huy đường kính 25 mm;
Phía trên hình Quốc huy là hai dòng chữ in hoa, cỡ chữ 10.5 đứng đậm, màu vàng, font chữ Times New Roman:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Phía dưới hình Quốc huy là hai dòng chữ in hoa, cỡ chữ 10 đứng đậm, màu vàng, font chữ Times New Roman:
CHỨNG NHẬN CẢNH SÁT VIÊN/CHỨNG NHẬN TRINH SÁT VIÊN
INVESTIGATOR INDENTIFICATION/SUPERINTENDENT INDENTIFICATION
c) Mẫu giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam có Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, mặt sau Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam có những thông tin sau đây:

- Nền màu đỏ cờ, giữa khung in nổi hình Quốc huy đường kính 25 mm;

- Phía trên hình Quốc huy là hai dòng chữ in hoa, cỡ chữ 10.5 đứng đậm, màu vàng, font chữ Times New Roman:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

- Phía dưới hình Quốc huy là hai dòng chữ in hoa, cỡ chữ 10 đứng đậm, màu vàng, font chữ Times New Roman:

CHỨNG NHẬN CẢNH SÁT VIÊN/CHỨNG NHẬN TRINH SÁT VIÊN

INVESTIGATOR INDENTIFICATION/SUPERINTENDENT INDENTIFICATION.

Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 26 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định như sau:

Thời hạn sử dụng Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên
1. Thời hạn sử dụng Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên là 05 (năm) năm, tính từ ngày Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên.
2. Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên được thu hồi khi hết hạn sử dụng hoặc trong trường hợp Cảnh sát viên, Trinh sát viên được miễn nhiệm hoặc bị cách chức theo quy định của Thông tư này.

Theo đó, thời hạn sử dụng Giấy chứng nhận Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam là 05 (năm) năm, tính từ ngày Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định bổ nhiệm Trinh sát viên.

Cảnh sát biển Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cảnh sát biển Việt Nam
Trinh sát viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cảnh sát biển Việt Nam có quyền truy đuổi tàu thuyền không chấp hành hiệu lệnh dừng tàu thuyền theo quy định không?
Pháp luật
Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam có quyền tiến hành hoạt động điều tra hình sự theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam có gồm việc bảo đảm độc lập, chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia không?
Pháp luật
Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam do Thủ tướng bổ nhiệm có hạn tuổi phục vụ cao nhất đến năm bao nhiêu?
Pháp luật
Khi tiếp nhận vụ việc có tính chất phức tạp mà chưa có dấu hiệu của tội phạm thì Cảnh sát biển Việt Nam phải tiến hành xác minh những nội dung nào?
Pháp luật
Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam là ai? Ai có quyền quyết định bổ nhiệm Trinh sát viên?
Pháp luật
Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển có được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ không?
Pháp luật
Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển năm 2022: Tăng giá trị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển?
Pháp luật
Mức hưởng chế độ phụ cấp đặc thù đi biển đối với quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam là bao nhiêu?
Pháp luật
Có bao nhiêu Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảnh sát biển
434 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảnh sát biển Trinh sát viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào