Ai bị phạt khi sang tên sổ đỏ mà không đăng ký biến động đất đai? Đăng ký biến động khi có thay đổi về thời hạn sử dụng đất không?

Ai bị phạt khi sang tên sổ đỏ mà không đăng ký biến động đất đai? Đăng ký biến động khi có thay đổi về thời hạn sử dụng đất không? Thời hạn đăng ký biến động là bao lâu theo quy định mới nhất hiện nay?

Ai là người bị phạt khi sang tên sổ đỏ mà không đăng ký biến động đất đai?

Tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP có quy định về xử phạt đối với hành vi sang tên sổ đỏ mà không đăng ký biến động đất đai như sau:

Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
...
4. Việc áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính và thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp có giao dịch về quyền sử dụng đất như sau:
a) Trường hợp vi phạm hành chính xảy ra trước khi chuyển quyền sử dụng đất thì bên chuyển quyền sử dụng đất bị xử phạt vi phạm hành chính và phải thực hiện biện pháp buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (nếu khi xử phạt hành vi chuyển quyền buộc bên nhận chuyển quyền phải trả lại đất cho bên chuyển quyền) theo quy định. Bên nhận chuyển quyền sử dụng đất phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả còn lại đối với từng trường hợp vi phạm theo quy định;
b) Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động đất đai thì xử phạt vi phạm hành chính đối với cả hai bên chuyển đổi quyền sử dụng đất. Trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động đất đai thì xử phạt vi phạm hành chính đối với bên nhận chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp cho thuê, thế chấp bằng quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động đất đai thì xử phạt vi phạm hành chính đối với người sử dụng đất đã cho thuê, đã thế chấp.
Ngoài việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm này, bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định này.

Như vậy, trường hợp sang tên sổ đỏ mà không đăng ký biến động đất đai thì người mua (bên nhận chuyển quyền sử dụng đất) sẽ chịu phạt hành chính theo quy định.

Ai bị phạt khi sang tên sổ đỏ mà không đăng ký biến động đất đai? Đăng ký biến động khi có thay đổi về thời hạn sử dụng đất không?

Ai bị phạt khi sang tên sổ đỏ mà không đăng ký biến động đất đai? Đăng ký biến động khi có thay đổi về thời hạn sử dụng đất không? (hình từ internet)

Có cần đăng ký biến động khi có thay đổi về thời hạn sử dụng đất không?

Theo Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về đăng ký biến động như sau:

Đăng ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
đ) Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
e) Chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 của Luật này; trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 121 của Luật này mà người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động;
g) Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
...

Như vậy, khi thay đổi thời hạn sử dụng đất thì thực hiện đăng ký biến động.

Thời hạn đăng ký biến động là bao lâu?

Theo Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về đăng ký biến động như sau:

Đăng ký biến động
...
2. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu. Đối với trường hợp đăng ký biến động quy định tại điểm p khoản 1 Điều này thì được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp.
3. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền; trường hợp thi hành án thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày bàn giao tài sản thi hành án, tài sản bán đấu giá; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Như vậy, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền;

- Trường hợp thi hành án thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày bàn giao tài sản thi hành án, tài sản bán đấu giá

- Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Đăng ký biến động đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kết quả đăng ký biến động đất đai trên Sổ đỏ đã cấp chỉ được hủy khi nào? Thủ tục hủy kết quả đăng ký biến động?
Pháp luật
Ai bị phạt khi sang tên sổ đỏ mà không đăng ký biến động đất đai? Đăng ký biến động khi có thay đổi về thời hạn sử dụng đất không?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục đăng ký biến động, xin cấp Sổ đỏ online từ 1 8 2024 theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ?
Pháp luật
Sổ đỏ, sổ hồng có được xem là tài sản không? Có thu hồi sổ đỏ, sổ hồng khi đăng ký biến động đất đai?
Pháp luật
Nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì được cấp mới sổ đỏ hay ghi vào trang thứ ba của sổ? Điều kiện nhận thừa kế quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Hướng dẫn hủy kết quả đăng ký biến động trên sổ đỏ đã cấp theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ thế nào?
Pháp luật
Có phải đăng ký biến động đất đai khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Đăng ký biến động đất đai là bắt buộc theo Luật Đất đai mới? Được cấp mới sổ đỏ khi đăng ký biến động đất đai?
Pháp luật
16 mốc thời gian thực hiện đăng ký biến động đất đai, cấp sổ đỏ từ 01/8/2024 người dân cần phải biết là gì?
Pháp luật
Mẫu số 11/ĐK Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 2024? Cách viết đơn đăng ký biến động đất đai 2024 thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký biến động đất đai
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
92 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký biến động đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký biến động đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào