12 cung hoàng đạo là gì? Tên tiếng Anh 12 cung hoàng đạo? Nội dung khai sinh có bao gồm tên cung hoàng đạo hay không?

12 cung hoàng đạo là gì? Tên tiếng Anh 12 cung hoàng đạo là gì? Nội dung khai sinh có bao gồm tên cung hoàng đạo hay không? Thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh ở đâu theo quy định của Luật Hộ tịch 2014?

12 cung hoàng đạo là gì?

12 cung hoàng đạo là hệ thống chiêm tinh học phương Tây, chia vòng tròn hoàng đạo thành 12 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với một chòm sao và một khoảng thời gian trong năm. Mỗi cung có tính cách, đặc điểm riêng biệt và thuộc về một nhóm nguyên tố (Lửa, Đất, Khí, Nước).

*Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo

12 cung hoàng đạo là gì? Tên tiếng Anh 12 cung hoàng đạo? Nội dung khai sinh có bao gồm tên cung hoàng đạo hay không? 12 cung hoàng đạo là gì? Tên tiếng Anh 12 cung hoàng đạo? Nội dung khai sinh có bao gồm tên cung hoàng đạo hay không? (Hình từ Internet)

Tên tiếng Anh 12 cung hoàng đạo? Nội dung khai sinh có bao gồm tên cung hoàng đạo không?

Tên tiếng Anh 12 cung hoàng đạo, danh sách 12 cung hoàng đạo & ngày sinh:

Cung hoàng đạo

Ngày sinh

Biểu tượng

Nguyên tố

♈ Bạch Dương (Aries)

21/3 – 19/4

Con cừu

Lửa

♉ Kim Ngưu (Taurus)

20/4 – 20/5

Con bò vàng

Đất

♊ Song Tử (Gemini)

21/5 – 21/6

Cặp song sinh

Khí

♋ Cự Giải (Cancer)

22/6 – 22/7

Con cua

Nước

♌ Sư Tử (Leo)

23/7 – 22/8

Sư tử

Lửa

♍ Xử Nữ (Virgo)

23/8 – 22/9

Trinh nữ

Đất

♎ Thiên Bình (Libra)

23/9 – 23/10

Cái cân

Khí

♏ Bọ Cạp (Scorpio)

24/10 – 22/11

Bọ cạp

Nước

♐ Nhân Mã (Sagittarius)

23/11 – 21/12

Cung thủ

Lửa

♑ Ma Kết (Capricorn)

22/12 – 19/1

Dê biển

Đất

♒ Bảo Bình (Aquarius)

20/1 – 18/2

Người mang nước

Khí

♓ Song Ngư (Pisces)

19/2 – 20/3

Hai con cá

Nước

Ý nghĩa của các nguyên tố trong 12 cung hoàng đạo:

- Nhóm Lửa (Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã): Nhiệt huyết, mạnh mẽ, quyết đoán.

- Nhóm Đất (Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết): Thực tế, kiên định, đáng tin cậy.

- Nhóm Khí (Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình): Thông minh, sáng tạo, giao tiếp tốt.

- Nhóm Nước (Cự Giải, Bọ Cạp, Song Ngư): Nhạy cảm, trực giác mạnh, giàu cảm xúc.

*Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo

Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 07/2025/NĐ-CP thì nội dung khai sinh được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

- Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo quy định của pháp luật dân sự và được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán;

- Quốc tịch của trẻ em được xác định theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh được cấp khi đăng ký khai sinh. Việc cấp Số định danh cá nhân được thực hiện theo quy định của Luật Căn cước và các văn bản quy định chi tiết thi hành, trên cơ sở bảo đảm đồng bộ với Luật Hộ tịch và Nghị định này;

- Ngày, tháng, năm sinh được xác định theo Dương lịch. Nơi sinh, giới tính của trẻ em được xác định theo Giấy chứng sinh do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì xác định theo giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch.

Đối với trẻ em sinh tại cơ sở y tế thì nơi sinh phải ghi rõ tên của cơ sở y tế và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có cơ sở y tế đó; trường hợp trẻ em sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi rõ tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.

- Quê quán của người được đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại khoản 8 Điều 4 của Luật Hộ tịch.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì nội dung khai sinh không bao gồm thông tin về tên cung hoàng đạo.

Thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh ở đâu?

Căn cứ tại Điều 7 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

Thẩm quyền đăng ký hộ tịch
1. Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau:
a) Đăng ký sự kiện hộ tịch quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 3 của Luật này cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung thông tin hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
c) Thực hiện các việc hộ tịch theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 3 của Luật này;
d) Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam; kết hôn, nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định lâu dài tại khu vực biên giới của Việt Nam.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này:
a) Đăng ký sự kiện hộ tịch quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật này có yếu tố nước ngoài;
b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc;
c) Thực hiện các việc hộ tịch theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật này.
3. Cơ quan đại diện đăng ký các việc hộ tịch quy định tại Điều 3 của Luật này cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
4. Chính phủ quy định thủ tục đăng ký khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con, khai tử quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

Theo đó, thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh ở các cơ quan có thẩm quyền như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp xã đối với đăng ký khai sinh cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước

- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ đối với đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Trẻ có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch.

+ Trẻ có cha và mẹ là người nước ngoài, người không quốc tịch nhưng trẻ được sinh ra tại Việt Nam.

- Trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tiếp giáp với đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam nơi mẹ hoặc cha là công dân nước láng giềng thường trú (điểm d khoản 1 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014, khoản 1 Điều 17 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

- Trường hợp, trẻ là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì làm Giấy khai sinh tại Cơ quan đại diện (khoản 3 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
1 lượt xem
Đăng ký khai sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
12 cung hoàng đạo là gì? Tên tiếng Anh 12 cung hoàng đạo? Nội dung khai sinh có bao gồm tên cung hoàng đạo hay không?
Pháp luật
50+ Lời chúc đầy tháng cho bé trai và bé gái? Stt lời chúc đầy tháng ngắn gọn? Làm Giấy khai sinh cho con ở đâu?
Pháp luật
Đặt tên con trai năm 2025 hợp tuổi bố mẹ? Xem tên con hợp tuổi bố mẹ 2025? Top 10 tên con trai hay nhất?
Pháp luật
Sinh nhật 1 tuổi gọi là gì? Lời chúc sinh nhật 1 tuổi cha mẹ dành tặng cho các bé ý nghĩa? Cha mẹ đăng ký khai sinh cho con ở đâu?
Pháp luật
Năm 2025, sẽ tra cứu tình trạng hôn nhân khi đăng ký khai sinh cho con? Làm giấy khai sinh cho con ở đâu?
Pháp luật
Tên con gái may mắn tài lộc 2025? Làm giấy khai sinh cho con cần những gì 2025? Khai sinh cho con chậm nhất bao lâu?
Pháp luật
Ông bà có thể đăng ký khai sinh cho cháu được không? Làm giấy khai sinh ở quê cha hay quê mẹ?
Pháp luật
Có thể đăng ký khai sinh tại nơi đăng ký tạm trú hay không? Khi đăng ký khai sinh có bắt buộc phải có giấy chứng sinh không?
Pháp luật
Có thể ủy quyền cho người khác đi đăng ký khai sinh cho con mình không? Nếu được thì thủ tục đăng ký khai sinh ủy quyền được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Vi phạm quy định về đăng ký khai sinh có thể bị xử phạt lên đến 5 triệu đồng theo quy định mới nhất hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký khai sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký khai sinh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào