10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2025 tại Nghị định 175 2024 về quản lý hoạt động xây dựng? Tải mẫu ở đâu?
10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2025 tại Nghị định 175 2024 về quản lý hoạt động xây dựng? Tải mẫu ở đâu?
Ngày 30/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 175/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng. Trong đó, có quy định mới về 10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2025.
10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2025 tại Nghị định 175/2024/NĐ-CP được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
STT | Tên biểu mẫu | Tải về |
1 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình không theo tuyến) | |
2 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình ngầm) | |
3 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình theo tuyến) | |
4 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến) | |
5 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến) | |
6 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp cho dự án) | |
7 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ) | |
8 | Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình | |
9 | Giấy phép di dời công trình | |
10 | Giấy phép xây dựng có thời hạn (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ) |
10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2025 tại Nghị định 175 2024 về quản lý hoạt động xây dựng? Tải mẫu ở đâu? (Hình từ Internet)
Các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng gồm:
Giấy tờ hợp pháp về đất đai chứng minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp giấy phép xây dựng quy định tại Nghị định 175/2024/NĐ-CP là một trong các loại sau đây:
(1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.
(3) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua các thời kỳ.
(4) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.
(5) Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024; các loại giấy tờ đủ điều kiện khác để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
(6) Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm một trong các loại giấy tờ: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
(7) Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai 2024.
(8) Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
(9) Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
(10) Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
(11) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 Luật Đất đai 2024.
(12) Hợp đồng thuê đất giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của pháp luật.
(13) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng) xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại (1) đến (5) nhưng trên các giấy tờ đó không ghi rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
(14) Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận công trình tương ứng.
(15) Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định pháp luật về đất đai.
Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 63 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Cấp lại giấy phép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp được quy định tại Điều 100 của Luật Xây dựng năm 2014.
2. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này.
Trên cơ sở dẫn chiếu đến Điều 100 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:
Cấp lại giấy phép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát.
Theo đó, giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tên gọi sau hợp nhất của một số sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện dự kiến là gì?
- Phát biểu hội nghị cán bộ công chức viên chức năm 2025? Bài phát biểu dự hội nghị cán bộ công chức viên chức NLĐ ngắn gọn?
- Thời hạn hoàn thành sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện là khi nào?
- Viết đoạn văn giới thiệu về một nhân vật tài năng trong cuốn sách em đã đọc? Tuổi của học sinh lớp 5 là bao nhiêu?
- Thông tin cơ quan thuế có quyền truy cập tài khoản cá nhân là không đúng