03 bảng lương mới cải cách tiền lương 2024 áp dụng với 07 đối tượng lực lượng vũ trang tiếp tục áp dụng những khoản phụ cấp nào?

03 bảng lương mới cải cách tiền lương 2024 áp dụng với 07 đối tượng lực lượng vũ trang tiếp tục áp dụng những khoản phụ cấp nào? Chị T ở Hà Nội.

03 bảng lương mới cải cách tiền lương 2024 áp dụng với 07 đối tượng lực lượng vũ trang tiếp tục áp dụng những khoản phụ cấp nào?

Tại Nghị quyết 104/2023/QH15 nếu rõ sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ 01/7/2024.

Theo đó, Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 đã thống nhất ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.

03 bảng lương mới cải cách tiền lương 2024 áp dụng với 07 đối tượng lực lượng vũ trang được xây dựng bao gồm:

Bảng lương 1

Bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);

Bảng lương 2

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an

Bảng lương 3

Bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

Tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thống nhất các nội dung sau về các khoản phụ cấp:

II- QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CẢI CÁCH
...
3. Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
d) Sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương
...
- Tiếp tục áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
...
- Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức); phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ); phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản); phụ cấp độc hại, nguy hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
...

Theo đó, khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 từ 01/7/2024 thì các khoản phụ cấp sau được tiếp tục thực hiện đối với 07 đối tượng lực lượng vũ trang:

+ Phụ cấp kiêm nhiệm;

+ Phụ cấp thâm niên vượt khung;

+ Phụ cấp khu vực;

+ Phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng

+ Phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang

+ Phụ cấp thâm niên nghề.

03 bảng lương mới cải cách tiền lương 2024 áp dụng với 07 đối tượng lực lượng vũ trang tiếp tục áp dụng những khoản phụ cấp nào?

03 bảng lương mới cải cách tiền lương 2024 áp dụng với 07 đối tượng lực lượng vũ trang tiếp tục áp dụng những khoản phụ cấp nào? (Hình từ Internet)

Bảng lương sĩ quan quân đội hiện hành được quy định như thế nào?

Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Bảng lương sĩ quan quân đội hiện nay được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Căn cứ Nghị định 24/2023/NĐ-CP mức lương cơ sở sẽ chính thức được nâng lên thành 1.800.000 đồng/tháng.

Bảng lương sĩ quan quân đội hiện hành (chưa bao gồm phụ cấp và chế độ nâng lương) được xác định như sau:

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/07/2023 (Đồng/tháng)

1

Đại tướng

10,40

18,720.000

2

Thượng tướng

9,80

17,640.000

3

Trung tướng

9,20

16,560.000

4

Thiếu tướng

8,60

15,480.000

5

Đại tá

8,00

14,400,000

6

Thượng tá

7,30

13,140,000

7

Trung tá

6,60

11,880,000

8

Thiếu tá

6,00

10,800,000

9

Đại úy

5,40

9,720,000

10

Thượng úy

5,00

9,000,000

11

Trung úy

4,60

8,280,000

12

Thiếu úy

4,20

7,560,000

13

Thượng sĩ

3,80

6,840,000

14

Trung sĩ

3,50

6,300,000

15

Hạ sĩ

3,20

5,760,000

Lực lượng vũ trang là những chủ thể nào và sử dụng trong trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Luật Quốc phòng 2018 thì lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.

Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước; có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.

Trường hợp sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân được quy định tại Điều 24 Luật Quốc phòng 2018 như sau:

- Trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng thực hiện theo lệnh của Chủ tịch nước và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Trong thi hành lệnh thiết quân luật, giới nghiêm thực hiện theo quy định của Luật Quốc phòng 2018 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Trong tình trạng khẩn cấp do thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm hoặc tình hình đe dọa nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Khi có nguy cơ đe dọa an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội nhưng chưa đến mức ban bố tình trạng khẩn cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về an ninh quốc gia và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Khi tham gia hoạt động góp phần bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới thực hiện theo quyết định của Hội đồng Quốc phòng và An ninh;

- Khi xảy ra tình huống phức tạp về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống tội phạm; tham gia phòng, chống, khắc phục sự cố, thiên tai, dịch bệnh, việc sử dụng lực lượng vũ trang do Chính phủ quy định.

Lương quân đội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương quân đội 2024 chính thức? Bảng lương quân đội từ 1/7/2024 tăng bao nhiêu khi tăng lương cơ sở?
Pháp luật
Quân đội sẽ có 3 bảng lương mới theo vị trí việc làm thay vì được tính dựa trên lương cơ sở và hệ số lương hiện nay sau năm 2026 đúng không?
Pháp luật
Lương thượng úy quân đội mới nhất hiện nay là bao nhiêu? Lương thượng úy quân đội tăng lên bao nhiêu từ ngày 1/7/2024?
Pháp luật
Quân đội, công an có được nâng bậc lương khi đã tăng lương từ 1 7 2024? Bảng lương quân đội, công an từ 1 7 2024 thế nào?
Pháp luật
Bảng lương quân đội từ 1/7/2024 tăng lên bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?
Pháp luật
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1 7 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cách tính lương Quân đội hiện nay như thế nào? Cách tính lương Quân đội khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 thay đổi thế nào?
Pháp luật
3 bảng lương Quân đội, Công an thay đổi mức lương cơ sở thế nào từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương?
Pháp luật
Bảng lương mới quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 có phụ cấp chiếm tỷ lệ bao nhiêu tổng quỹ lương?
Pháp luật
Bảng lương mới theo vị trí việc làm năm 2024 quân đội áp dụng từ ngày 01/07/2024 có tỷ lệ phụ cấp chiếm bao nhiêu phần trăm tổng quỹ lương?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương quân đội
922 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương quân đội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương quân đội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào