Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam 14598/BTC-CST

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

" 14598/BTC-CST "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 81-100 trong 187 tiêu chuẩn

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

82

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-6:2016 (ISO 16000-6:2011) về Không khí trong nhà - Phần 6: Xác định hợp chất hữu cơ bay hơi trong không khí trong nhà và trong buồng thử bằng cách lấy mẫu chủ động trên chất hấp thụ Tenax TA (R), giải hấp nhiệt và sắc ký khí sử dụng MS hoặc MS-FID

được xác định. Độ dốc của đường hiệu chuẩn trên dải tuyến tính là hệ số đáp ứng của VOC được nghiên cứu: ASt = bStmSt + cSt                                                                                                               (1) Trong đó ASt là diện tích pic chất phân tích trong sắc đồ của dung dịch chuẩn, tính bằng đơn vị

Ban hành: Năm 2016

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/08/2018

83

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8189:2009 (ISO 2738 : 1999) về Vật liệu kim loại thiêu kết, trừ hợp kim cứng - Vật liệu kim loại thiêu kết thẩm thấu - Xác định khối lượng riêng, hàm lượng dầu và độ xốp hở

viscosity classification (Các chất bôi trơn công nghiệp dạng lỏng - Phân loại tính nhớt theo ISO). [2] Metrological Handbook 145, Quality Assurance for Measurements, National Institute of Standards and Technology, 1990, p. 10 (Sổ tay hệ thống đo lường 145, Đảm bảo chất lượng của phép đo). 1) 1 mm2/s tương ứng với 1 cSt

Ban hành: Năm 2009

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/03/2015

84

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6811:2001 về vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ AN-FO do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

500C, cSt: 2 ¸ 6 3.4 Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ AN-FO quy định ở bảng sau Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ AN-FO Chỉ tiêu Mức 1. Khối lượng riêng, g/cm3 0,85 ¸ 0,95 2. Sức nén trụ chì, mm, không nhỏ hơn 18

Ban hành: 12/06/2001

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

85

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7576-1:2006 (ISO 4548-1: 1997) về Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu bôi trơn toàn phần - Phần 1: Phương pháp thử xác định độ sụt áp lưu lượng

chảy). [3] ISO 6415:1990, Internal combustion engines - Spin-on filters for lubricating oil - Dimensions (Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu xoay - Kích thước). [4] ANSI/SAE J300-MAR93, Phân loại độ nhớt dầu động cơ.) 2) 1mm2/s = 1 cSt

Ban hành: 29/12/2006

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/06/2015

87

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7576-3:2006 (ISO 4548-3: 1997) về Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu bôi trơn toàn phần - Phần 3: Phương pháp thử độ bền chịu sụt áp cao và nhiệt độ tăng

characteristics (Thủy lực - Các bộ lọc - Đánh giá sự giảm áp suất theo đặc tính dòng chảy.) [3] ANSI/SAE J300-MAR93, Phân loại độ nhớt dầu động cơ. 2) 1 mm2/s = 1 cSt 4) Các chất phụ gia thích hợp là Pulverised Vinsol Resin, Cacbon và Pulverised Vinsol Resin hoặc bụi nhỏ SAE.

Ban hành: 29/12/2006

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/06/2015

88

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7493:2005 về Bitum - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

mm2/s (cSt) Báo cáo TCVN 7502:2005 (ASTM D 2170-01a) 10. Hàm lượng paraphin, % khối lượng - 2,2 - 2,2 - 2,2 - 2,2 - 2,2 -

Ban hành: Năm 2005

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/09/2013

89

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2152:1977 về Bộ lọc của hệ thuỷ lực và bôi trơn - Yêu cầu kỹ thuật chung

lượng dòng chảy qua ở một số giá trị độ nhớt của chất lỏng làm việc (nhưng không nhỏ hơn ba) kể cả giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Chú thích: Đối với các bộ lọc dùng để làm sạch các chất lỏng làm việc có độ nhớt động đến 10 cSt thì đồ thị được xây dựng ở giá trị lớn nhất của độ nhớt. h) Chiều của dòng chất lỏng làm việc; i) Các kích

Ban hành: Năm 1977

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

91

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7760:2013 (ASTM D 5453-12) về Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen và dầu động cơ – Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh quang tử ngoại

lgnition Engine Fuel, Diesel Engine Fuel, Engine Oil by UItraviolet Fluorescence 1. Phạm vi áp dụng 1.1. Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định tổng lưu huỳnh trong các hydrocarbon dạng lỏng có nhiệt độ sôi trong khoảng từ 25oC đến 400 oC, có độ nhớt trong khoảng từ 0,2 mm2/s đến 20 mm2/s (từ 0,2 cSt đến 20 cSt) tại nhiệt độ phòng.

Ban hành: Năm 2013

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/11/2014

92

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7576-7:2006 (ISO 4548-7: 1990) về Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu bôi trơn toàn phần - Phần 7: Thử mỏi do rung

tốc, được hiệu chỉnh tuyến tính trên phạm vi từ -100 m/s2 đến +100 m/s2; e) bộ lọc cần thử, cùng với đầu bộ lọc và bộ chuyển đổi. Hình 1 - Thiết bị thử - Cách bố trí thứ nhất 6. Chất lỏng thử Chất lỏng thử là một loại dầu có độ nhớt động học thấp hơn 10 mm2/s (10 cSt) ở nhiệt độ môi trường [ISO VG22 hoặc SAE 5W (xem [2]

Ban hành: 29/12/2006

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/06/2015

93

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6830:2001 (ISO 9698 : 1989) về chất lượng nước - xác định hoạt động độ triti - phương pháp đếm nhấp nháy trong môi trường lỏng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

trắng cho đến khi đo mẫu, tính bằng năm. Đối với nước thử mẫu trắng có hoạt độ triti đến 500 Bq/m3, thì không cần phải hiệu chỉnh phân rã phóng xạ. 4.4 Dung dịch chuẩn nội, hoạt độ triti cs(t). ở một nơi riêng biệt cách xa địa điểm phân tích triti, cân một lượng cần thiết dung dịch chuẩn triti ([3H]H2O) đậm đặc (hoạt độ triti từ

Ban hành: Năm 2001

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

95

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3569:1993 về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định khối lượng trong giao nhận bằng tàu biển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

cách đáy dầu Dưới 3m 1 Mức giữa dầu Bảng 3/2: Thời gian tối thiểu để đo nhiệt độ Loại dầu Thời gian tối thiểu Các loại dầu có độ nhớt động học ở 37,8oC (100oF) nhỏ hơn 24 cSt 5 phút

Ban hành: 31/12/1993

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

96

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6018:2011 (ASTM D 524 - 10) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định cặn cacbon – Phương pháp Ramsbottom

đặt vào mỗi hốc còn lại một bầu cốc hóa thủy tinh có chứa 4 g ± 0,1 g dầu bôi trơn gốc dầu mỏ trung tính có độ nhớt phân loại SAE 30, hoặc nằm trong khoảng 60 mm2/s (cSt) đến 100 mm2/s (cSt) tại 40 °C. Dùng máy đo điện thế chính xác hoặc milivon kế thích hợp (độ nhạy 1 °C hoặc nhỏ hơn) quan sát sự tăng nhiệt độ trong bầu kiểm tra, cách nhau từng

Ban hành: Năm 2011

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/12/2014

97

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10931-3:2015 (EN 14333-3:2004) về Thực phẩm không chứa chất béo - Xác định thuốc diệt nấm nhóm benzimidazole: Carbendazim, Thiabendazole và Benomyl (tính theo Carbendazim) - Phần 3: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có làm sạch phân đoạn lỏng - lỏng

Trong đó: A là chiều cao pic hoặc diện tích pic thu được từ dung dịch mẫu thử; Ast là chiều cao pic hoặc diện tích pic thu được từ dung dịch chuẩn; Cst là nồng độ khối lượng của carbendazim hoặc thiabendazole trong dung dịch chuẩn, tính bằng microgam trên mililit (μg/ml); V1 là thể tích của etyl axetat dùng để chiết (5.2), tính

Ban hành: Năm 2015

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/11/2021

98

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7485:2005 (ASTM D 56-02A) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Tag

tự động cho các chất lỏng có độ nhớt nhỏ hơn 5,5 mm2/s (cSt) ở nhiệt độ 40 oC (104 oF), hoặc nhỏ hơn 9,5 mm2/s (cSt) ở 25 oC (77 oF) và có điểm chớp cháy nhỏ hơn 93 oC (200 oF). 1.1.1 Có thể sử dụng phương pháp thử ASTM D 93 để xác định điểm chớp cháy cốc kín đối với các loại chất lỏng có độ nhớt bằng hoặc lớn hơn 5,5 mm2/s (cSt) ở 40 oC

Ban hành: 09/02/2006

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/06/2015

99

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7760:2008 (ASTM D 5453-06) về Hydrocacbon nhẹ, nhiên liệu động cơ đánh lửa, nhiên liệu động cơ điêzen và dầu động cơ - Phương pháp xác định tổng lưu huỳnh bằng huỳnh quang tử ngoại

spark ignition engine fuel, diesel engine fuel, engine oil - Determination of total sulfur by ultraviolet fluorescence 1. Phạm vi áp dụng 1.1. Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định tổng lưu huỳnh trong các hydrocacbon nhẹ sôi trong khoảng từ 25 oC đến 400 oC, có độ nhớt trong khoảng từ 0,2 mm2/s đến 20 mm2/s (từ 0,2 cSt đến 20 cSt

Ban hành: Năm 2008

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/03/2013

100

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1773-2:1999 (ISO 789-2: 1993) về máy kéo nông nghiệp - phương pháp thử - phần 2: khả năng nâng của cơ cấu treo 3 điểm phía sau do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

nhớt:................................................... mm2/s Chú thích 6: 1mm2/s = 1 cSt Chỉ số độ nhớt ........................................... Loại hệ thống thủy lực ........................................................................................................... A.3. Thử khả năng thủy lực (xem điều 6.1) Độ cao cách đất

Ban hành: Năm 1999

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.22.169.223
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!