KHÁI NIỆM
|
ĐỊNH NGHĨA
|
1. Điểm đo (reference point)
|
Là vị trí đã xác định trên bồn để thực hiện việc đo mức
chứa dầu trong bồn.
|
2. Chiều cao tổng (reference depth or gauging height)
|
Là khoảng cách từ điểm đo tới đầy bồn hoặc tấm lắc.
|
3. Tấm lắc (datum plaste)
|
Là một tấm kim loại được gắn cố định vào đáy bồn, tương
ứng với điểm đo để mốc đo làm mốc đo chiều cao mức chứa.
|
4. Vết dầu cắt (cut)
|
Là đường cắt ngang thước đo được tạo nên khi đo dầu
|
5. Chiều cao mức chứa (innage gauge)
|
Là khoảng cách từ tấm lắc tới bề mặt dầu
|
6. Khoảng trống (outage gauge/ullage)
|
Là khoảng cách từ điểm đo tới bề mặt dầu.
|
7. Khối lượng riêng 15oC (density 15oC)
|
Khối lượng trong chân không của một đơn vị thể tích dầu ở
điều kiện chuẩn 15oC. Ký hiệu d 15
|
8. Tỷ trọng 60/60oF (specific gravity 60/60oF)
|
Tỷ số giữa khối lượng riêng của dầu với khối lượng riêng
của nước trong cùng điều kiện chân không và nhiệt độ tiêu chuẩn (60oF)
Ký hiệu : S 60/60oF
|
9. Tỷ trọng API 60oF (API gravity 60oF)
|
Là một hàm đặc biệt của tỷ trọng 60/60oF được
biểu diễn bằng công thức:
|
10. Nước (water)
|
|
10.1. Nước hòa tan (dissolved water)
|
Nước hòa tan trong dầu ở điều kiện nhiệt độ nhất định.
|
10.2. Nước lẫn (suspended water)
|
Nước phân tán thành phần tử nhỏ trong dầu và sau một
khoảng thời gian tùy thuộc điều kiện nhiệt độ và áp suất nhất định có thể
lắng thành nước tự do hòa tan trong dầu.
|
10.3. Nước tự do (free water – FW)
|
Nước đã phân lớp và nằm bên dưới cầu.
|
10.4. Tổng số nước (total water)
|
Gồm nước bẩn, nước hòa tan và nước tự do
|
11 Cặn (sediment)
|
|
11.1. Cặn lơ lửng (suspended sediment)
|
Chất rắn không phải là hidrocarbon có trong dầu.
|
11.2. Cặn đáy (bottom sediment)
|
Chất rắn (không phải hidrocarbon) đã lắng nằm ở đáy bồn.
|
11.3. Tổng số cặn (total sediment)
|
Gồm cặn lơ lửng và cặn đáy
|
12. Chất thải (slops)
|
Chất được gom lại sau khi nạo vét rửa hầm hoặc được tách
từ nước dằn tàu (có thể gồm dầu lỏng, nước, cặn và nhũ được chứa trong hầm
chỉ định).
|
13. Hệ số đồng hồ (meter factor)
|
Tỷ số giữa thể tích chung của chất lỏng đi qua đồng hồ với
thể tích hiển thị của đồng hồ.
|
14. Số lượng có sẵn trên tàu (on board quantity – OBQ)
|
Tất cả dầu, nước, cặn trong hầm hàng, đường ống, máy bơm
trên tàu trước khi xếp hàng.
|
15. Số lượng còn lại trên tàu (remaining on board – ROB)
|
Tất cả dầu, nước, cặn kể cả dầu bám dính trong hầm hàng,
đường ống, máy bơm trên tàu sau khi đã đỡ song hàng.
|
16. Thể tích toàn phần ở điều kiện thực tế (total observed
volume – TOV)
|
Là thể tích dầu, nước, và cặn ở điều kiện thực tế.
|
17. Thể tích chung ở điều kiện thực tế (gross observed
volume – GOV)
|
Là thể tích toàn phần trừ nước tự do và cặn đáy.
|
18. Thể tích chung ở điều kiện chuẩn (gross standard
volume – GSV)
|
Thể tích chung ở điều kiện thực tế đã được điều chỉnh về
điều kiện tiêu chuẩn.
|
19. Thể tích dầu ở điều kiện thực tế (net observed volume
– NOV)
|
Là thể tích chung trừ toàn bộ nước, cặn.
|
20. Thể tích dầu ở điều kiện chuẩn (net standard Volume-
NSV)
|
Là thể tích dầu ở điều kiện thực tế đã được điều chỉnh về
điều kiện chuẩn
|
21. Thể tích tính toán toàn bộ (total cal, volume – TCV)
|
Tổng thể tích chung ở điều kiện chuẩn (GSV) nước tự do và
cặn ở nhiệt độ và áp suất thực tế.
|
22. Khối lượng chung (gross weight in air)
|
Là khối lượng của dầu, nước lẫn, nước hòa tan và cặn lơ
lửng, nhưng loại trừ nước tự do và cặn đáy)
|
23. Khối lượng dầu (net weight in air)
|
Là khối lượng chung trừ toàn bộ nước và cặn.
|
24. Hệ số chuyển đổi khối lượng (weight conversion factor
– WCF)
|
Hệ số (tùy thuộc và khối lượng riêng) dùng để chuyển đổi
thể tích ở điều kiện chuẩn sang khối lượng trong không khí.
|
25. Hệ số hiệu chỉnh thể tích (volume correction factor
–VCF)
|
Hệ số (tùy thuộc và khối lượng riêng và nhiệt độ của dầu)
dùng để điều chỉnh thể tích dầu ở điều kiện thực tế về điều kiện chuẩn
|
26. Tỷ số xếp của tàu (vessel load ratio – VLR)
|
Là đại lượng tính bằng công thức: VLR =
Trong đó:
TcVt là thể tích tính toán toàn bộ của tàu sau khi xếp
TcVb là thể tích tính toán toàn bộ của bồn sau khi giao
|
27. Tỷ số dỡ của tàu (vessel discharge ratio – VDR)
|
Là đại lượng số lượng (tính bằng TCV) hàng đo trên tàu
ngay trước khi tàu dỡ trừ đi OBQ với số lượng (tính bằng TCV) đo tại bồn
nhận.
|
28. Hệ số kinh nghiệm xếp của tàu (vessel experience factor
loading – VEFL)
|
Là giá trị trung bình của tỷ số xếp đã được xác định của
một số chuyến.
|
29. Hệ số kinh nghiệm dỡ của tàu (vessel experience factor
discharging – VEFD)
|
Là giá trị trung bình của tỷ số dỡ đã được xác định của
một số chuyến.
|
30. Công thức tính thể tích hình nêm (weddge formula)
|
Là công thức thể hiện mối liên quan giữa thể tích dầu
trong hầm tàu với độ sâu của dầu, chênh lệch mớn nước mũi, lái của tàu, điểm
đo dầu và kích cỡ hầm hàng khi bảng dung tích của tàu không thể áp dụng được.
|
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ
1. Dụng cụ
1.1. Cho phép sử dụng các loại nhiệt kế sau :
- Nhiệt kế thủy ngân
- Nhiệt kế điện từ
Khi đó phải chọn nhiệt kế có dải nhiệt độ thích hợp và phù
hợp với từng loại bồn, hầm tàu, và xà lan (theo bảng 1/2)
1.2. Nhiệt kế thủy ngân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2. Nhiệt kế thủy ngân kiểu cốc bao (hình 1/2) giá đỡ
nhiệt kế làm bằng gỗ cứng hoặc kim loại màu. Phần cốc bao có dung tích tối
thiểu 100ml. Bầu của nhiệt kế cách thành cốc ít nhất 1cm và cách đáy từ 2cm đến
3cm.
1.2.3. Nhiệt kế thủy ngâng kiểu cốc bao 2 nắp (hình 2/2):
Gồm 1 cốc bao hình trụ có dung tích tối thiểu 200ml và 1 ống bao bên ngoài
nhiệt kế gắn chặt vào cốc. Cốc và ống đều làm bằng kim loại màu. Cốc phải có
nắp đóng nhanh ở miệng và đáy. Khi các nắp mở dầu sẽ chảy qua cốc và khi đóng
cốc phải đầy.
1.3. Nhiệt kế điện tử. Phải có dải đo thích hợp và có độ
chia tối thiểu là 0,1oC
1.4. Kiểm tra nhiệt kế trước khi sử dụng bằng cách so sánh
với nhiệt kế chuẩn.
2. Cách tiến hành đo
2.1. Việc đo nhiệt độ phải tiến hành đồng thời với việc đo
mức chứa dầu.
2.2. Nhiệt kế thủy ngân kiểu cốc bao: Thả nhiệt kế tới độ
sâu cần thiết (bảng 2/2) và ngâm trong khoảng thời gian tối thiểu thích hợp
(bảng 3/2). Khi lấy nhiệt kế ra khỏi dầu để đọc thì cốc đựng dầu phải đầy. Nếu
nhiệt độ môi trường khác biệt trên 06oC so với dầu trong bồn thì nên
đo từ hai lần trở lên và trước khi đưa nhiệt kế vào bồn phải đổ hết dầu trong
cốc. Khi lấy nhiệt kế lên để đọc phải để nhiệt kế nằm bên dưới gờ nắp và đọc
ngay để tránh ảnh hưởng của gió và nhiệt độ môi trường.
2.3. Nhiệt kế thủy ngân kiểu cốc bao 2 nắp: Khi dùng loại
này làm đầy cốc 2 đến 3 lần bằng phần dầu lớp trên. Sau đó hạ nhiệt kế xuống độ
sâu cần thiết (bảng 2/2), nâng lên, hạ xuống nhiệt kế trong khoảng 0,5m với
thời gian tối thiểu 2 phút, kéo nhiệt kế lên và đọc ngay.
3. Xử lý kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo trọng tài: đến 0,1oC.
- Đo giao nhận thông thường: đến 0,25oC.
3.2. Nhiệt kế điện tử: đọc kết quả khi giá trị đo đã ổn
định.
Bảng 1/2: Nhiệt kế và các mức đo
Phương tiện chứa
Điểm đo
Loại nhiệt kế *
Mức đo
- Bồn cố định thường áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mái cố định
Điểm đo tại mái
A,B,C
Bảng 2
+ Mái phao
Điểm đo chiều sâu
A,B,C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bồn cố định chịu áp
Tại khóa áp suất
A,B,C
Bảng 2
- Bồn nằm ngang
+ Thường áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A,B,C
Mức giữa
+ Chịu áp
Điểm đo riêng
C
Mức giữa
- Hầm tàu và xà lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thường áp
- Không gia nhiệt
Điểm đo boong
A,B,C
Mức giữa
- Gia nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A,B,C
Bằng 2
+ Chịu áp
Điểm đo riêng
C
Mức giữa
* A là nhiệt kế thủy ngân kiểu cốc bao.
B là nhiệt kế thủy ngân kiểu cốc bao 2 nắp
C là nhiệt kế điện tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao mức chứa
Số mức đo tối thiểu
Mức đo
Trên 4,5 m
3
Tại điểm giữa của 1/3 chiều cao mức chứa trên, giữa và
dưới
Từ 3 đến 4,5 m
2
Mức 1 m bên dưới bề mặt và mức 1m cách đáy dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Mức giữa dầu
Bảng 3/2: Thời gian tối thiểu để đo
nhiệt độ
Loại dầu
Thời gian tối thiểu
Các loại dầu có độ nhớt động học ở 37,8oC (100oF)
nhỏ hơn 24 cSt
5 phút
Các loại dầu có độ nhớt động học ở 37,8oC (100oF)
từ 24 cSt đến 41 cSt
15 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 phút
Hình 1/2: Nhiệt kế kiểu cốc bao
Hình 2/2: Nhiệt kế thủy ngân kiểu
cốc bao 2 nắp
PHỤ LỤC 3
PHƯƠNG
PHÁP LẤY MẪU
1. Phạm vi áp dụng: Phụ lục này áp dụng cho việc lấy mẫu
bằng phương pháp thủ công trên tàu và tại bồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Nước và cặn trong bồn phải phân lớp rõ ràng
2.2. Bồn phải được trang bị van xả nước hoặc có bờ ngăn trên
van xuất để tránh việc di chuyển thành phần nặng.
3. Các loại mẫu
3.1. Mẫu cá biệt (unitform sample); Là mẫu lấy tại một vị
trí xác định của một bồn hay một hầm.
3.1.1. Mẫu trên (Upper sample): Mẫu lấy tại điểm giữa của
một phần ba mức chứa phía trên bồn.
3.1.2. Mẫu giữa (Middle sample): Mẫu lấy tại điểm giữa của
chiều cao mức chứa.
3.1.3. Mẫu dưới (Lower sample): Mẫu lấy tại điểm giữa của
một phần ba mức chứa phía dưới bồn.
3.2. Mẫu toàn phần (All levels sample): Mẫu lấy bằng cách
đưa bình lấy mẫu tới ngang mức xác định, sau đó mở nắp và kéo bình lấy mẫu lên
với tốc độ đều sao cho mẫu trong bình chỉ chiếm ba phần tư (85%) dung tích
bình.
3.3. Mẫu thông thường (running sample); Mẫu lấy bằng cách
dùng bình lấy mẫu mở nắp, từ bề mặt chất lỏng hạ xuống tới mức xác định và kéo
lên với tốc độ đều sao cho mẫu trong bình chỉ chiếm ba phần tư dung tích bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1. Mẫu trung bình của từng hầm, hoặc bồn (single tank
composite sample);
Mẫu được trộn từ mẫu trên, giữa và dưới theo tỷ lệ 1-2-1.
3.4.2. Mẫu trung bình của nhiều hầm (Multiple tank composite
sample) Mẫu được trộn từ mẫu trung bình của từng hầm hoặc bồn theo tỷ lệ dung
tích chứa.
4. Cách lấy mẫu
4.1. Dụng cụ lấy mẫu: Chai lấy mẫu (để trong quang treo),
hoặc bình lấy mẫu (theo hình 1/3 và 2/3)
Tất cả các dụng cụ phải vừa khô và sạch.
4.2. Cách tiến hành
4.2.1 Lấy mẫu toàn phần: Thả bình đậy nắp tới mức xác định
sau đó giật mạnh để mở nắp rồi kéo bình lên với tốc độ đều sao cho lượng mẫu
chỉ chiếm ba phần tư dung tích bình.
4.2.2. Lấy mẫu trên, giữa hoặc dưới: Dùng bình đậy nắp, thả
xuống điểm giữa của từng lớp rồi dùng dây kéo mạnh để mở nắp chờ khi bình đầy
thì kéo lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Số lượng mẫu: Phải đủ để phân tích, lưu và gửi các bên liên quan
6. Niêm phong, dán nhãn mẫu
Nội dung nhãn gồm:
- Ngày giờ lấy mẫu
- Tên người lấy mẫu
- Địa điểm lấy mẫu
- Loại dầu
Nhãn phải ghi bằng mực không phai trong nước và dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 4
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG CỦA DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ DẠNG LỎNG BẰNG TỶ TRỌNG KẾ
1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này dùng tỷ trọng kế thủy tinh được áp dụng
trong phòng thí nghiệm để xác định khối lượng riêng 15oC (KLR 15oC),
tỷ trọng 60/60oF (TT 60/60oF), hay tỷ trọng API 60oF
(TT API 60oF) để đưa giá trị đo được trên tỷ trọng kế (TTK) ở nhiệt
độ thực tế về nhiệt độ chuẩn hoặc chuyển sang hệ đo khác, áp dụng các bảng hiệu
chỉnh và chuyển đổi đơn vị đo theo ISO 91 – 1 : 1982
2. Các khái niệm và định nghĩa
2.1. Khối lượng riêng 15oC, tỷ trọng 60/60oF
và tỷ trọng API 60oF được định nghĩa ở phụ lục 1 của tiêu chuẩn này.
2.2. Giá trị biểu kiến là các giá trị đọc được trên tỷ trọng
kế ở các nhiệt độ thực tế.
2.3. Độ lặp lại là giới hạn chênh lệch các kết quả đo giữa
hai lần thử nghiệm do cùng một người thực hiện.
2.4. Độ tái lập là giới hạn chênh lệch các kết quả đo giữa
hai phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu được đưa đến nhiệt độ thích hợp và chuyển qua ống đong
và nhiệt độ sấp xỉ nhiệt độ mẫu. Dùng TTK thích hợp nhúng vào và để nổi tự do.
Sau khi nhiệt độ cân bằng, đọc thang đo của TTK và ghi nhận nhiệt độ đo.
4. Dụng cụ
4.1. Tỷ trọng kế: Bằng thủy tinh có thang đo thích hợp và
chia độ theo đơn vị đo TT tương ứng, có vạch chia đến 0,0001 đơn vị đo khối
lượng riêng 15oC và tỷ trọng 60/60oF hoặc tỷ trọng API 60oF.
Đối với dầu không trong suốt (đục) dùng TTK có hệ số hiệu chỉnh mặt lồi thích
hợp.
4.2. Nhiệt kế: Nhiệt kế thủy ngân có tải do thích hợp, thang
chia có vạch tối thiểu là 0,2oC.
4.3. Ống đong: Làm bằng thủy tinh, hoặc nhựa trong, hoặc kim
loại có miệng rót. Nhựa làm ống đong là loại nhựa không biến màu và không tác
dụng với dầu và không bị mờ trong quá trình sử dụng. Đường kính trong của ống
đong phải lớn hơn đường kính ngoài của TTK ít nhất 25mm. Ống đong phải có độ
cao thích hợp sao cho đáy của TTK khi nổi cách đáy ống đong ít nhất 25mm.
4.4 Bình ổn nhiệt :
Dùng khi mẫu yêu cầu nhiệt độ thử nghiệm cao hoặc thấp hơn
nhiệt độ phòng hoặc khi những yêu cầu ở mục 6.8 của phụ lục này không thực hiện
được.
5. Nhiệt độ thử nghiệm
5.1. Các điều kiện giới hạn và nhiệt độ thử nghiệm tùy theo
các loại mẫu nhiên liệu được quy định trong bảng 1/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Phải đọc các giá trị biểu kiến trong khoảng nhiệt độ ở
± 3oC (hoặc ở ± 5oF) so với nhiệt độ chuẩn.
6. Cách tiến hành
6.1. Điều chỉnh nhiệt độ mẫu theo bảng 1/4 và đưa nhiệt độ
của ống đong, của TTK về xấp xỉ nhiệt độ mẫu.
6.2. Rót mẫu vào ống đong cẩn thận để tránh tạo bọt và làm
giảm tối đa sự bốc hơi của các thành phần từ nhẹ, nếu mẫu có độ bay hơi cao thì
chuyển bằng xiphông. Phá bọt bằng giấy thấm sạch trước khi nhúng TTK vào.
6.3. Đặt ống đong chứa mẫu ở vị trí thẳng đứng có không khí
yên tĩnh. Phải đảm bảo để nhiệt độ của mẫu thay đổi không đáng kể và nhiệt độ
môi trường xung quanh không được thay đổi quá 20C (5oF)
trong suốt thời gian thí nghiệm. Khi tiến hành thử nghiệm ở nhiệt độ cao hơn
hoặc thấp hơn nhiều so với nhiệt độ phòng, dùng bình ổn nhiệt để loại trừ sự
thay đổi nhiệt độ quá nhiều.
6.4. Tải nhẹ TTK vào mẫu. Tránh làm mẫu bám dính vào phần
nổi của TTK. Khuấy mẫu liên tục cùng với nhiệt kế sao cho bầu thủy ngân ngập
hoàn toàn trong mẫu và phần nổi của TTK không bị ướt. Ngay khi nhiệt độ ổn
định, ghi nhiệt độ mẫu chính xác tới 0,25oC (0,5oF) sau
đó lấy nhiệt kế ra.
6.5. Ấn nhẹ TTK xuống sao cho hai vạch chia của thang đo
ngập trong mẫu rồi buông ra, phần nổi của TTK cần phải giữ khô để không ảnh
hưởng đến kết quả. Đối với các mẫu có độ nhớt thấp, xoay nhẹ TTK để TTK nổi tự
do và không chạm vào thành ống đong. Để một thời gian cho TTK đứng yên và bọt
khí nổi hết lên bề mặt (điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp mẫu nhớt
nhiều).
6.6. Khi TTK nổi tự do và đứng yên trong mẫu, đọc kết quả
trên TTK chính xác đến 0,0001 đơn vị KLR hoặc TT 60/60 (hoặc đến 0,05 đơn vị
API). Điểm đọc chính xác trên TTK là điểm mà bề mặt chính của chất lượng cắt
thang chia độ của TTK. Điểm này được xác định bằng cách đặt mắt hơi chếch phía dưới
mặt chất lỏng và từ từ đưa mắt lên đến khi bề mặt chất lỏng, lúc đầu giống như
hình elip biến dạng, xuất hiện và trở thành một đường cắt thang chia độ của TTK
(xem hình 1/4).
6.7. Đối với mẫu không trong suốt (đục), quan sát kết quả
tại điểm mẫu bám trên TTK (mắt đặt ở cao hơn mặt phẳng của bề mặt chất lỏng).
Kết quả thu được (tại đỉnh của mặt lồi) phải hiệu chỉnh về kết quả ở bề mặt
chính của chất lượng. Hiệu chỉnh cho TTK bằng cách quan sát độ cao tối đa từ bề
mặt chính của chất lỏng đến vị trí mẫu bám trên thang chia của TTK khi TTK đó
được nhúng vào một loại dầu trong suốt có sức căng bề mặt tương đương với mẫu
đang thử nghiệm (xem hình 2/4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Xử lý kết quả
7.1. Hiệu chỉnh các kết quả đọc được trên TTK và nhiệt kế
nếu cần. Đối với mẫu đục, thực hiện theo mục 6.5 để hiệu chỉnh. Ghi số đo sau
khi hiệu chỉnh chính xác đến 0,0001 đơn vị TT 60oF, KLR 15oC
hoặc 0,1 API 60oF. Kết quả nhiệt độ là giá trị trung bình của các giá
trị nhiệt độ trước, sau khi đọc TTK lần cuối.
7.2. Dùng bảng hiệu chỉnh tương ứng với đơn vị đo của TTK
(bảng 5, 23, 53 theo các nhóm A, B, D tùy theo loại dầu) quy định trong ISO 91
– 1 : 1982 để đưa kết quả về nhiệt độ chuẩn 15oC (hoặc 60/60oF
hoặc 60oF).
7.3. Để chuyển đổi các kết quả thu được sang các hệ đo khác,
dùng các bảng chuyển đổi đơn vị đo (bảng 3) quy định trong ISO 91 – 1 : 1982.
7.4. Kết quả được coi là đạt nếu độ lặp lại và độ tái lập
phù hợp các quy định trong bảng 2/4.
Bảng 1/4: Các điều kiện và nhiệt độ
thử nghiệm
Loại mẫu
Điểm sôi dầu
Các giới hạn khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dễ bay bơi
120oC (250oF) và thấp hơn
-
Làm lạnh trong quá trình trước đó đậy kín đến 18oC
(65oF) hoặc thấp hơn
Dễ bay hơi và nhớt
120oC (250oF) và thấp hơn
Độ nhớt quá cao ở 18oC (65oF)
Làm nóng đến nhiệt độ tối thiểu để có đủ độ lỏng.
Không bay hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Dùng nhiệt độ bất kỳ trong khoảng – 180C đến 90oC
(0oF đến 195oF cốt sao cho thuận tiện).
Bảng 2/4
Loại nhiên liệu
Khoảng nhiệt độ
Đơn vị
Độ lặp lại
Độ tái lập
Trong suốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KLR
0,0005
0,0012
Độ nhớt thấp
29 đến 76oF
TT 60/60
0,0005
0,0012
Đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
API
0,1000
0,3000
- 2 đến 24,5 oC
KLR
0,0006
0,0016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT 60/60
0,0006
0,0015
42 đến 78oF
API
0,2000
0,5000
Chú thích : Đối với mẫu có độ nhớt cao hoặc không nằm trong
những điều kiện trên thì không thiết lập được các chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 5
NGUYÊN
TẮC TÍNH TOÁN VÀ SỬ DỤNG CÁC BẢNG .
1. Nguyên tắc tính toán
1.1. Đơn vị đo lường: Các đơn vị đo dùng trong tiêu chuẩn này
phải theo hệ mét.
- Thể tích: lít, mét khối
- Nhiệt độ: độ C
- Tỷ trọng: kg/l hoặc kg/m3 ở 15oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Trong quá trình giao nhận cho phép dùng các đơn
vị thuộc hệ Anh, Mỹ nhưng kết quả cuối cùng phải chuyển đổi về hệ mét, theo ISO
91 – 1 : 1982
1.2. Cách tính
Trình tự tính như bảng sau:
Các bước
Hệ mét
Hệ Mỹ
Hệ Anh
1. Thể tích toàn bộ ở nhiệt độ thực tế (TOV)
m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
barrel
Thể tích nước tự do và cặn (FW+S)
m3
barrel
barrel
3 Thể tích nhiên liệu ở điều kiện thực tế (NOV)
NOV = TOV – (FW + S)
m3
barrel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nhiệt độ thực tế
OC
OF
OF
5 Tỷ trọng/khối lượng riêng ở nhiệt độ thực tế (1)
kg/l, kg/m3
oAPI
-
6 Tỷ trọng/khối lượng riêng ở điều kiện chuẩn (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oAPI
ở 60oC
-
7. Hệ số hiệu chỉnh thể tích (VCF) (3)
-
-
-
8. Thể tích ở điều kiện chuẩn (NSV).
NSV = NOV x VCF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
barrel
barrel
9. Hệ số chuyển đổi khối lượng (VCF) (4)
-
-
-
10. Khối lượng W = NSV x WCF
t
tấn dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1- Tỷ trọng theo hệ mét Anh. (Specific gravity) không có đơn
vị đo
2- Theo ISO -91 – 1 : 1982, hệ mét bảng 53 (A,B,D), hệ Mỹ
bảng 5 (A,B,D) hệ Anh bảng 23 (A,B,D)
3- Theo ISO -91 – 1 : 1982, hệ mét bảng 54 (A,B,D), hệ Mỹ
bảng 6 (A,B,D) hệ Anh bảng 24 (A,B,D)
4- Theo ISO -91 – 1 : 1982, hệ mét bảng 56 (A,B,D), hệ Mỹ
bảng 11, hệ Anh bảng 29.
1.3 Tính thể tích hình nêm (Wedge formual). Tham khảo hình
1/5
Hình 1/5
Thể tích hình niêm được tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu Xc > X
Trong đó: f = T/L
L là khoảng cách giữa hai trục vuông góc mũi và lái.
T là độ chênh lệch mớn nước lái và mũi.
Xc = l x f.
l – Chiều dài hầm.
X = [(y – H.f).f] + S.
H là khoảng cách từ đáy hầm đến vị trí tham chiếu.
Y là khoảng cách giữa vị trí quy định đo và vách sau,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B là chiều rộng của hầm
2. Chiều rộng sử dụng bảng
2.1. Bảng (barem) dung tích
2.1.1. Bảng (barem) dung tích bồn: Bảng dung tích bồn cho
biết số lượng dầu theo chiều cao mức chứa của bồn.
2.1.2. Bảng (barem) dung tích hầm tàu: Bảng dung tích cho
biết số lượng
dầu theo chiều cao mức chứa của hầm.
Khi sử dụng bảng tra này cần lưu ý các điểm sau
- Cần phân biệt rõ bảng dung tích thông thường với bảng dung
tích đặc biệt và điều kiện sử dụng từng loại bảng tra.
- Cần xác định đúng điểm đo trên bảng tra với vị trí thực tế
tại hầm hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Áp dụng các bảng chuyển đổi hiệu chỉnh theo ISO 91 – 1
: 1992
PHỤ LỤC 6
DANH
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu của Viện dầu mỏ Mỹ – API (The American Petroieum
Institute):
API – 2543
API – 2545
API – 2540
2 Tài liệu của Viện dầu mỏ Anh – IP (The Institute of
Petroleum) IP – 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 1085 – 65 (90)
ASTM D 1086 – 64 (82)
TMD 1250 – 80
ASTM D 1298 – 85
4. Tiêu chuẩn nhà nước Việt Nam
TCVN 3569 – 81
5 Tài liệu của ngành xăng dầu Việt Nam
Qui chế giao nhận nhiên liệu lỏng và dầu mỡ nhờn của Bộ
Thương mại, Tổng Công ty xăng dầu (QĐ số 33/XD – QĐ ngày 1/3/1993).