Ký hiệu
|
Tên gọi
|
Đơn vị
|
m1
|
Khối lượng ban đầu của mẫu thử
|
g
|
m2
|
Khối lượng của mẫu thử sau khi loại
bỏ dầu và làm khô
|
g
|
m3
|
Khối lượng của mẫu thử sau tẩm toàn
bộ
|
g
|
ma
|
Khối lượng của mẫu thử sau tẩm toàn
bộ hoặc một phần cộng với khối lượng thiết bị đỡ (ví dụ dây
treo) cân trong không khí
|
g
|
mw
|
Khối lượng của mẫu thử sau tẩm toàn
bộ hoặc một phần cộng với khối lượng thiết bị đỡ (ví dụ dây treo) cân trong
nước
|
g
|
V
|
Thể tích của mẫu thử
|
cm3
|
rw
|
Khối lượng riêng của nước sử dụng
|
g/cm3
|
r1
|
Khối lượng riêng của dầu ban đầu có
trong mẫu thử a
|
g/cm3
|
r2
|
Khối lượng riêng của dầu tẩm được sử dụng
a
|
g/cm3
|
a Khối lượng
riêng của dầu được giả thiết là đã biết hoặc nếu không phải được xác định phù
hợp với ISO 758
|
4. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau đây.
4.1. Khối lượng riêng (density)
Khối lượng riêng của mẫu thử có thể được
biểu thị theo hai cách:
4.1.1. Khối lượng
riêng khô
(dry density)
Khối lượng sau sấy chia cho thể tích.
4.1.2. Khối lượng riêng sau
tẩm toàn bộ (khối lượng riêng
ướt) (fully
impregnated density (wet density))
Khối lượng sau tẩm toàn bộ
chia cho thể tích.
4.2. Hàm lượng dầu (oil
content)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Phần trăm theo
thể tích
(percentage by volume)
Thể tích của dầu chia cho
thể tích của mẫu thử
nhân với 100.
4.2.2. Phần trăm thể
tích của độ xốp hở (percentage
of the volume of the open porosity)
Thể tích của dầu chia cho thể
tích của độ xốp hở nhân với
100.
4.3. Độ xốp hở (của mẫu thử) (open
porosity (of the test piece))
Hàm lượng dầu sau tẩm toàn bộ
chia cho thể tích của mẫu thử nhân với 100 được biểu thị giống như tỷ lệ phần trăm theo
thể tích.
4.4. Thể tích (của
mẫu thử)
(volume (of the test piece))
Thể tích toàn bộ bao gồm cả các lỗ xốp.
5. Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Quy trình
thử
Quy trình
thử
Ký hiệu cho
kết quả đạt được
Đặc tính được xác định
Khối lượng riêng
Hàm lượng dầu
Độ xốp hở
Khô
Sau tẩm toàn bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% độ xốp hở
Khối lượng ban đầu của mẫu thử (xem
8.1)
m1
x
x
Tách dầu trong các lỗ xốp
của mẫu thử (xem 8.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
Xác định khối lượng của mẫu thử sau
tách dầu và làm khô (xem 8.3)
m2
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Tẩm toàn bộ mẫu với dầu đã biết khối
lượng riêng (xem 8.4)
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3
x
x
x
Xác định thể tích của mẫu
thử (xem 8.6)
V
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Cân phân tích, đủ khả năng
và độ chính xác tới 0,01 %.
6.2. Bình chiết Soxhlet, với dung
môi dầu.
6.3. Thiết bị cân mẫu thử
trong không khí và trong chất lỏng
CHÚ THÍCH: Chất lỏng thường sử dụng là nước (Xem
Hình 1, Hình 2 và Hình 3).
6.4. Bình chứa, đủ rộng để
chứa mẫu thử và thiết bị cho việc cân, chứa chất được chưng cất hoặc chất đã khử
ion hóa và tốt nhất là nước đã loại khí pha thêm hóa chất ẩm từ 0,05 % (thể
tích) đến 0,10
%
(thể tích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Dầu tẩm, đã biết khối lượng
riêng (xem ISO 758 đối với việc xác định khối lượng riêng của chất lỏng).
6.7. Nhiệt kế, độ chính
xác tới ± 0,5 °C.
7. Mẫu thử
7.1. Thông thường, mẫu thử
là miếng nguyên. Trường hợp không thể, mẫu thử có thể được cắt hoặc đập thành
các mẫu nhỏ hơn để dễ
dàng cho các công đoạn khác nhau. Thích hợp nhất là chỉ kiểm tra phần giới hạn
của bộ phận.
7.2. Nếu mẫu thử có khối
lượng nhỏ hơn 5 g, mẫu
thử phải được kiểm tra theo nhóm để nhận được giá trị trung bình.
7.3. Bề mặt của mẫu thử
không bị bám bụi, mỡ hoặc các loại vật liệu khác.
7.3. Bề mặt của mẫu thử
không được có dầu dư thừa. Khi loại bỏ
dầu thừa với vật liệu
hấp thụ dầu, cần tránh loại bỏ dầu trong các lỗ xốp.
CHÚ THÍCH: Sự có mặt của dầu thừa trên
bề mặt của mẫu thử
có nhiều khả năng xảy ra sau khi xử lý ngâm mẫu.
8. Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân mẫu thử trong điều kiện giao nhận,
thu được m1.
CHÚ THÍCH: Nếu biết chắc mẫu thử không
chứa dầu, quy trình mô tả tại 8.2 và 8.3 được bỏ qua. Trong trường hợp này, m1 thay thế m2
trong công thức tại 9.1 và 9.3.
8.2. Loại bỏ dầu từ mẫu thử bằng
chiết dung môi
Với mẫu thử có khối lượng riêng trung
bình và chiều dày mỏng, ngâm khoảng 3 h và mười lần thay đổi dung môi là
yêu cầu để loại bỏ dầu khỏi mẫu thử. Với mẫu có khối lượng riêng lớn và dày hơn, có
thể nâng thành 24 h.
CHÚ THÍCH 1: Bình chiết Soxhlet là thiết
bị thuận tiện cho việc ngâm mẫu trong dung môi dầu ấm mới được chưng cất. Tỷ lệ
chưng cất xác định số
lượng các chu trình và số lượng các dung môi đã thay đổi. Sự tương ứng của đơn
vị Soxhlet được mô tả trong ISO 13944.
Tiếp tục chiết tới khối lượng không đổi
sau khi làm bay hơi các dung môi còn lại trong lỗ xốp.
CHÚ THÍCH 2: Kinh nghiệm sẽ chỉ dẫn thời
gian chiết tốt nhất và tỷ lệ chưng cất sử dụng.
Làm khô mẫu tới khối lượng
không đổi (nghĩa là cho đến khi việc giảm khối lượng do lần chiết cuối cùng
không vượt quá 0,01 % ở nhiệt độ cao hơn điểm sôi của dung môi 20 °C) sau đó làm
lạnh trong bình hút ẩm và cân.
Chọn dung môi sao cho đảm bảo hòa tan dầu hoàn
toàn. Yêu cầu này phải được kiểm tra riêng rẽ. Dung môi được sử dụng phải được
nêu trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Xác định khối lượng mẫu khô
Cân mẫu thử sau chiết bằng dung môi và
làm khô để thu được m2.
8.4. Tẩm dầu và phủ bề mặt
8.4.1. Tẩm toàn bộ (để xác định
độ xốp hở)
Nhúng mẫu thử trong dầu, đựng trong bình
chứa phù hợp có khả năng chịu độ chân không. Giảm áp suất trên bề
mặt dầu tới áp suất lớn nhất 70 kPa.
Tiếp tục duy trì ở áp suất thấp cho tới
khi không xuất hiện bong bóng trên bề mặt dầu.
Phục hồi áp suất trong trong buồng
chân không tới áp suất khí quyển. Cho phép mẫu thử được nhúng trong dầu
trong khoảng thời gian 10 min.
CHÚ THÍCH 1: Đối với đa số kim loại xốp,
xử lý một lần chân không là đủ để đảm bảo tẩm toàn bộ. Trong một số trường hợp,
xử lý hai lần chân không là cần thiết để đạt được tẩm toàn bộ. Điều này có thể được thiết
lập bằng cách giảm áp lực lần thứ hai, và nếu không có thêm bong bóng khí xuất hiện, có thể
khẳng định rằng lần xử lý đầu tiên đã đạt được tẩm toàn bộ.
Dầu phải hoàn toàn không trộn lẫn với
nước và phải làm ướt kim loại xốp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu thử ra khỏi dầu, cho phép làm
khô và loại bỏ dầu thừa trên bề mặt như mô tả trong 7.4.
8.4.2. Tẩm một phần (thích hợp
để xác định thể tích)
Các yêu cầu đối với dầu giống như quy
định trong 8.4.1.
Nhúng mẫu thử trong dầu nóng (70 °C ± 10 °C) cho
tới khi không có bong bóng khí xuất hiện. Làm nguội mẫu thử đến nhiệt độ phòng
trong khi vẫn nhúng trong dầu bằng cách lấy mẫu từ dầu nóng và nhanh chóng chuyển
vào dầu nguội. Lấy mẫu đã làm nguội từ dầu nguội, cho phép làm khô và loại bỏ dầu
thừa trên bề mặt như mô tả trong 7.4.
8.4.3. Phương pháp phủ bề mặt
(thích hợp để xác định thể tích)
Phủ các bề mặt xốp của mẫu thử với
màng mỏng, bằng sức căng bề mặt, ngăn nước vào các lỗ xốp.
Dưới đây là những biện pháp kỹ thuật
phù hợp với từng loại kim loại xốp riêng. Tuy nhiên, trước khi sử dụng, đầu
tiên phải xác lập hiệu quả kỹ thuật đối với loại và hình dạng của kim loại xốp.
8.4.3.1. Vazơlin
Bôi lên bề mặt của mẫu thử vazơlin và
loại bỏ lượng thừa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều silicon lỏng tạo thành
màng mỏng bề mặt
không bị
thấm nước. Tẩm mẫu thử vào trong silicon lỏng hoặc
dung dịch loãng của silicon lỏng
trong dung môi
thích hợp và làm khô tới khối lượng không đổi.
8.4.3.3. Paraphin
Tẩm lên mẫu thử dung dịch 5 % của
paraphin trong dung môi thích hợp và làm khô tới khối lượng không đổi.
8.5. Xác định khối lượng của mẫu
thử sau tẩm toàn bộ
Cân mẫu thử sau khi đã tẩm toàn bộ để
thu được m3.
8.6. Xác định thể tích của
mẫu thử
8.6.1. Xác định thể tích V của
mẫu thử bằng cách cân trong không khí thu được ma, và sau đó nhúng
trong nước hoặc chất lỏng khác đã biết khối lượng riêng rw thu được mw.
Thể tích V tính bằng cm3 thu được bởi công thức:
8.6.2. Với kim loại xốp, về
bản chất, chất lỏng sử dụng không được hấp thụ bởi những lỗ xốp. Vì lý do này,
các lỗ xốp được tẩm dầu, và nước
được sử dụng như là chất lỏng thử. Nhưng không phải luôn luôn cần thiết phải tẩm
toàn bộ mẫu; vì vậy phải chắc chắn rằng không có nước thoát ra khỏi các lỗ xốp khi
mẫu thử được nhúng trong nước, mẫu thử có thể được nhúng một phần hoặc được phủ
bề mặt như mô tả trong 8.4.2 và 8.4.3. Tuy nhiên, phương pháp chuẩn là mẫu thử
được tẩm dầu toàn bộ như mô tả trong 8.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3. Hình 1, Hình 2
và Hình 3 cho thấy phương pháp treo lơ lửng mẫu thử trong suốt thời gian cân. Nhìn
chung, khối lượng và thể tích của thiết bị càng nhỏ càng tốt.
Đường kính tối đa nên dùng của dây
treo bằng thép không gỉ với khối lượng
khác nhau được cho trong Bảng 3.
Giỏ nhúng cũng nên làm bằng thép không
gỉ (xem Hình 1).
Bảng 3 - Đường
kính dây nên dùng
Khối lượng
g
Đường kính
dây
mm
khối lượng
< 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ≤ khối lượng
< 200
0,25
200 ≤ khối lượng
< 600
0,40
600 ≤ khối lượng
≤ 1 000
0,50
8.6.4. Mẫu thử có thể được
treo từ một đoạn dây mỏng, tổng khối lượng
của mẫu thử và dây đã được xác định trong không khí và trong nước.
Đã có lượng thừa đối với thể tích của dây nhúng trong nước, nhưng lượng thừa
này rất nhỏ khi so sánh
với thể tích của mẫu thử. Lượng thừa này có thể xác định bằng cách cân dây trong
không khí, sau khi nhúng đủ sâu trong nước, chỉ phần dây trên bề mặt. Ngoài ra,
chiều dài của dây nhúng có thể được xác định, và thực hiện việc hiệu chỉnh trên
cơ sở đã biết khối lượng của một đơn vị chiều dài dây.
8.6.5. Phải đảm bảo rằng các
bọt khí được loại bỏ từ bề mặt mẫu
thử và thiết bị đỡ. Nên cho thêm vào nước 0,05 % (thể tích) tới 0,10 % (thể
tích) hóa chất ẩm.
8.6.6. Mẫu thử và nước phải ở
cùng một nhiệt độ. Thông thường, nhiệt độ nằm trong khoảng từ 18 °C tới 22 °C và khối lượng
riêng rw của nước
trong khoảng nhiệt độ này vào khoảng 0,988 g/cm3. Với nhiệt độ
nằm ngoài khoảng này, khối lượng riêng của nước được lấy trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
°C
Khối lượng
riêng
g/cm3
Nhiệt độ
°C
Khối lượng riêng
g/cm3
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0,997 0
19
0,998 4
26
0,996 8
20
0,998 2
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
0,998 0
28
0,996 2
22
0,997 8
29
0,995 9
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,995 6
24
0,997 3
a) Cân
trong không khí ma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1
a) Cân trong
không khí ma
b) Cân trong nước mw
Hình 2
a) Cân trong
không khí ma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3
9. Biểu thị kết quả
9.1. Khối lượng riêng
Khối lượng riêng khô, tính bằng g/cm3,
được tính theo công thức:
Khối lượng riêng sau tẩm toàn bộ (khối
lượng riêng ướt), tính bằng g/cm3,
được tính theo công
thức:
Lấy khối lượng riêng đến 0,01 g/cm3
giá trị gần nhất.
9.2. Hàm lượng dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy hàm lượng dầu đến 0,1 % (thể tích)
giá trị gần nhất.
Hàm lượng dầu, tính theo phần
trăm độ xốp hở, được tính
theo công thức:
Lấy hàm lượng dầu đến 0,1 % gần nhất
theo giá trị tuyệt đối.
9.3. Độ xốp hở
Độ xốp hở, tính theo phần trăm
thể tích, được
tính theo công thức:
Lấy độ xốp hở đến 0,1 % (thể tích) giá
trị gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Đối với các chi tiết
thiêu kết kim loại đen, khoảng độ lặp lại Ir là 0,06 g/cm3
cho khối lượng riêng khô hoặc ướt. Đây là các điểm 1,6 phần trăm đối với độ xốp.
Các kết quả từ cùng một phòng thí nghiệm được xem là đáp ứng mức độ tin cậy 95
% trừ khi chúng sai khác lớn hơn lr.
10.2. Đối với các chi tiết
thiêu kết kim loại đen, khoảng khả năng tái lập Ir là 0,085 g/cm3
cho khối lượng
riêng khô hoặc ướt và các điểm 2,4 phần trăm đối với độ xốp. Kết quả thử nghiệm
từ hai phòng
thí
nghiệm khác nhau được xem là đáp ứng mức độ tin cậy 95 % trừ khi chúng sai khác
lớn hơn IR.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những
thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 8189;
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
biết mẫu thử;
c) Mẫu thử được chia nhỏ hay một phần
tới hạn được thử (phần đã mô tả);
d) Số của mẫu thử phải được thử theo nhóm
(đã biết số);
e) Các phương pháp sử dụng và kết quả thu được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tất cả các thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn;
h) Chi tiết tất cả các sự cố có thể ảnh
hưởng đến kết quả thử.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3448, Industrial liquid lubricants
- ISO
viscosity classification (Các
chất bôi trơn công nghiệp dạng lỏng - Phân loại tính nhớt theo ISO).
[2] Metrological Handbook 145,
Quality Assurance for Measurements, National Institute of Standards and
Technology, 1990, p. 10 (Sổ tay hệ thống đo lường 145, Đảm bảo chất lượng của
phép đo).
1) 1 mm2/s tương ứng với 1
cSt
2) Xem [2]