Thông
số
|
Độ
chính xác (%)
|
Độ chênh áp suất
|
±
5
|
Độ nhớt của dầu
|
±
5
|
Lưu lượng dầu
|
±
2
|
10.
Quy trình thử
10.1. Thử nghiệm khả
năng chịu độ chênh áp suất cao
CHÚ THÍCH Thử nghiệm
cần được tiến hành trên một thiết bị lọc chưa qua sử dụng
10.1.1. Lắp đặt bộ
lọc cần thử như giới thiệu ở Hình 1.
10.1.2. Bổ sung theo
đúng yêu cầu một lượng dầu thử sạch (xem 8.1) vào bình chứa 1 và bơm
tuần hoàn nó qua thiết bị thử theo đường ống nối tắt. Không cho dầu thử đi qua
bộ lọc ở giai đoạn này.
10.1.3. Bật thiết bị đốt
nóng hoặc làm nguội và điều chỉnh bộ điều chỉnh nhiệt đến nhiệt độ yêu cầu (xem
8.1). Chờ cho nhiệt độ trở nên ổn định.
10.1.4. Khi nhiệt độ
dầu ở bình 1 đã ổn định, cho dầu đi đến thiết bị lọc và tăng lưu lượng
cho đến khi độ chênh áp suất qua thiết bị lọc là 175 kPa. Sau đó tăng lưu lượng
sao cho độ chênh áp suất tăng với số gia 25 kPa cho đến khi đạt trị số 350 kPa,
hoặc trị số khác như được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng. Duy trì
mỗi một độ chênh áp suất trong vòng 1 phút.
Thực hiện quy trình
với lưu lượng không vượt quá lưu lượng định mức của bộ lọc. Trừ phi độ chênh áp
suất yêu cầu có thể đạt được với dầu thử sạch, cần bổ sung một lượng chất phụ gia4) vào dầu để làm tắc
một phần thiết bị lọc.
CHÚ THÍCH Lượng chất phụ gia
phải ở mức không ảnh hưởng đến độ bền của thiết bị lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Thử khả năng
chịu nhiệt độ cao
10.2.1. Xả khỏi bộ
lọc dầu dư còn lại từ các lần thử trước đó.
10.2.2. Nhúng chìm bộ
lọc trong một thùng dầu thử (xem 8.2), chú ý tránh bọt khí mắc kẹt trong đó.
10.2.3. Đặt thùng
chứa dầu trong một lò được kiểm soát nhiệt để duy trì nhiệt độ dầu 135 ± 2oC nếu khi chưa có
thỏa thuận giữa khách hàng và nhà chế tạo, để bộ lọc ở nhiệt độ đó trong 96
giờ.
10.2.4. Lấy thùng
chứa ra khỏi lò và để bộ lọc nguội đến nhiệt độ không quá 40oC.
10.2.5. Xả dầu khỏi
bộ lọc khi chưa tháo bộ lọc.
10.2.6. Lặp lại các
phép thử mô tả ở 10.2.2 đến 10.2.5.
CHÚ THÍCH: Khi được
thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng, ngâm dầu nóng có thể được kéo dài
trên 192 giờ.
10.2.7. Đưa bộ lọc
vào quy trình thử quy định ở 10.1.1 đến 10.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Thử nghiệm độ
chênh áp lớn
Sau mỗi một thử
nghiệm để xác định khả năng chịu chênh áp cao của thiết bị lọc , các nội dung sau
đây sẽ được báo cáo:
a. Nơi thử;
b. Loại bộ lọc (nhà
chế tạo, cụm số / lô số, nếu thích hợp);
c. Ngày thử nghiệm;
d. Chất lỏng thử (tên,
nhiệt độ và độ nhớt);
e Kết quả thử nghiệm
tính nguyên vẹn chế tạo (ISO 2942);
f. Sự méo lâu dài của
dạng chi tiết lọc;
g. Sự hỏng các gioăng
làm kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. Các phát hiện khác
có thể áp dụng cho kết cấu đặc biệt của bộ lọc hoặc thiết bị lọc.
11.2. Thử nghiệm
nhiệt độ cao
Các nội dung sau đây
sẽ được báo cáo sau mỗi lần thử
a. Nơi thử;
b. Loại bộ lọc (nhà
chế tạo, cụm số / lô số, nếu thích hợp);
c. Ngày thử nghiệm;
d. Chất lỏng thử (tên,
nhiệt độ và độ nhớt);
e. Kết quả thử nghiệm
tính nguyên vẹn chế tạo (ISO 2942);
f. Sự méo lâu dài của
dạng chi tiết lọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h. Sự méo lâu dài
hoặc vỡ một phần bộ phận khác của thiết bị lọc;
i. Các phát hiện khác
có thể áp dụng cho kết cấu đặc biệt của bộ lọc hoặc thiết bị lọc.
THƯ MỤC
[1] ISO 3448:1992,
Industrial liquyd lubricants - ISO viscosity classification (Chất bôi trơn lỏng
công nghiệp - Phân loại độ nhớt theo ISO.)
[2] ISO 3968:2001,
Hydraulic fluid power - Filters - Evaluation of differential pressure versus
flow characteristics (Thủy lực - Các bộ lọc - Đánh giá sự giảm áp suất theo đặc
tính dòng chảy.)
[3] ANSI/SAE
J300-MAR93, Phân loại độ nhớt dầu động cơ.
2) 1 mm2/s =
1 cSt
4) Các chất phụ gia
thích hợp là Pulverised Vinsol Resin, Cacbon và Pulverised Vinsol Resin hoặc
bụi nhỏ SAE.