TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13841:2023
ISO
20813:2019
PHÂN TÍCH DẤU ẤN
SINH HỌC PHÂN TỬ - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU CÓ NGUỒN GỐC TỪ
ĐỘNG VẬT TRONG THỰC PHẨM VÀ SẢN PHẨM THỰC PHẨM (DỰA TRÊN AXIT NUCLEIC) - YÊU CẦU
CHUNG VÀ ĐỊNH NGHĨA
Molecular biomarker analysis - Methods of analysis for the detection and identification of animal
species in foods and food products (nucleic acid-based
methods) - General requirements and definitions
Lời nói đầu
TCVN 13841:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 20813:2019;
TCVN 13841:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương
pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề
nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Molecular biomarker analysis - Methods of analysis for the detection and
identification of animal species in foods and food products (nucleic acid-based methods) - General requirements and definitions
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu về đặc tính hiệu năng của
phương pháp phân tử để phát hiện trình tự axit nucleic (ADN), như:
phản ứng chuỗi polymerase (PCR), bao gồm các phương pháp phát hiện sau PCR
khác nhau, real-time PCR, các kỹ thuật phát hiện dựa trên một và/hoặc nhiều đoạn
dò cũng như sự kết hợp của các phương pháp đó.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để phát hiện, xác định và định lượng ADN
của các loài động vật thuộc các nhóm phân loại sinh học trên loài và dưới loài
trong thực phẩm và xác nhận giá trị sử dụng của các phương pháp áp dụng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho động vật có vú, chim, bò sát, động vật lưỡng
cư, cá, động vật thân mềm, động vật giáp xác và côn trùng. Các ví dụ điển hình
cho từng loài được nêu trong Phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7608 (ISO 24276), Thực phẩm - Phương pháp phân tích để
phát hiện sinh vật biến đổi gen và sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gen - Yêu cầu
chung và định nghĩa
TCVN 11933 (ISO 16577), Phân tích dấu ấn sinh học phân tử - Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa nêu trong TCVN 11933 (ISO 16577), TCVN 7608 (ISO 24276) cùng với các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Công cụ tìm kiếm trình tự tương đồng (basic local alignment
search tool)
BLAST
Thuật toán so sánh trình tự được tối ưu hóa cho tốc độ
được sử dụng để tìm kiếm cơ sở dữ liệu về trình tự đối với các trình tự tương đồng
tối ưu với trình tự truy vấn.
CHÚ THÍCH 1: Thuật toán này ước tính trực tiếp các
trình tự tương đồng để tối ưu phép đo mức độ tương đồng, điểm tương đồng của cặp
tín hiệu lớn nhất (MST) hoặc điểm tương đồng của cặp phân đoạn có điểm số cao
(HSP).
CHÚ THÍCH 2: Xem Tài liệu tham khảo [2].
CHÚ THÍCH 3: BLASTn có thể áp dụng để so sánh trình tự
nucleotid.
3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCR truyền thống (conventional PCR)
Phương pháp PCR yêu cầu bước sau PCR như điện di trên
gel để phát hiện hoặc hiển thị các sản phẩm khuếch đại cho kết quả định tính.
4 Đặc tính hiệu năng của các phương
pháp
4.1 Yêu cầu chung
Các phương pháp được sử dụng để phân tích nguyên liệu
có nguồn gốc từ các loài động vật phải đáp ứng các đặc tính hiệu năng phù hợp với
tiêu chuẩn này. Cần mô tả các kết quả của tất cả các phép
xác nhận liên phòng và/hoặc đơn phòng thử nghiệm và các đặc tính hiệu năng.
CHÚ THÍCH: Có
sẵn một số hướng dẫn để thực hiện các phương pháp,
xem Tài liệu tham khảo [10].
4.2 Phạm vi áp dụng của
phương pháp
Thông tin về mục đích sử dụng và những hạn chế của các
phương pháp cần được đưa ra. Đặc biệt, thông tin phải chỉ ra các tiêu chí nêu
trong tiêu chuẩn này đã được đáp ứng.
4.3 Cơ sở khoa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Đơn vị đo
Các phép phân tích định tính cho thấy có hoặc không có
(không phát hiện được) một đích nhất định.
Trong phân tích định lượng, giá trị đo được tính theo
tỷ lệ số bản sao ADN (c/c). Việc sử dụng tỷ lệ này cần được kiểm tra về
các ảnh hưởng có thể xảy ra, bao gồm số bản sao ADN liên quan đến đích trong bộ
gen. Có thể sử dụng các đơn vị khác (ví dụ: tỷ lệ khối lượng). Các nguyên tắc
tính toán tỷ lệ phải được báo cáo.
Nếu sử dụng phương pháp định lượng để đánh giá tỷ lệ
khối lượng của các thành phần nguyên liệu
có nguồn gốc từ các loài động vật khác nhau trong mẫu,
thì cần nêu rõ các giá trị đo được đối với tỷ lệ số bản sao ADN không thể phản
ánh tỷ lệ khối lượng của các thành phần nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật
trong mẫu trong mọi trường hợp.
4.5 Khả năng áp dụng
Khi đánh giá một phương pháp phù hợp với mục đích áp dụng,
cần xem xét các khía cạnh về bản chất của đích như sau:
- vị trí của đích (nhân hoặc ty thể);
- số bản sao trên mỗi tế bào;
- chiều dài trình tự đích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đánh giá một phương pháp phù hợp với mục đích áp dụng,
cần xem xét các khía cạnh về nền mẫu như sau:
- bản chất của nền mẫu tiềm ẩn;
- mức độ xử lý các thành phần mẫu;
- các loài và loại mô động vật khác nhau có liên quan;
- việc chuẩn bị nền mẫu.
Khả năng áp dụng của phương pháp phải được kiểm tra bằng
cách chiết ADN từ các mẫu thử phản ánh nền mẫu và phạm vi phân tích.
ADN phải được chiết từ tối thiểu ba nền mẫu phù hợp nhất,
bao gồm cả các loại phản ánh phạm vi áp dụng của phương pháp, có chứa hàm lượng
khối lượng đã biết của nguyên liệu có nguồn gốc từ các loài động vật đích (phân
bố đều trên dải động của phương pháp tính bằng phần trăm) và các mô động vật có
liên quan để áp dụng.
CHÚ THÍCH 1: Không sử dụng các ty thể đích PCR để định
lượng đúng tỷ lệ số lượng bản sao bộ gen đơn bội của các loài khác nhau, vì số
lượng ty thể đích khác nhau tùy theo loại mô.
CHÚ THÍCH 2: Các loại mô động vật khác nhau có thể có
hàm lượng ADN thay đổi trên mỗi khối lượng tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Độ đặc hiệu
4.6.1 Yêu cầu chung
Cần đánh giá độ đặc hiệu theo quy trình hai bước: đánh
giá bằng lý thuyết và đánh giá bằng thực nghiệm độ chọn lọc mục tiêu và độ chọn
lọc loại trừ.
Thực hiện thử nghiệm in silico về độ đặc hiệu của
mồi và đoạn dò bằng các công cụ tin sinh học có sẵn.
CHÚ THÍCH 1: Các ví dụ thử nghiệm sự hình thành hiện
tượng mồi bắt cặp với nhau (primer-dimer) cùng với các nghiên cứu về chương
trình sử dụng mã nguồn mở primer3[1] và BLAST[2] trong cơ sở dữ liệu trình tự
axit nucleic.
Nếu sử dụng dữ liệu trình tự để kiểm tra xác nhận kết
quả phân loại động vật thì các dữ liệu này phải dựa trên cơ sở dữ liệu thích hợp
có xem xét đến thời điểm nhập các dữ liệu riêng lẻ và mọi thay đổi sau đó trong
việc phân loại hoặc định danh.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp thu được kết quả ngoài dự
kiến, có thể tiến hành nghiên cứu thêm bằng các kỹ thuật thích hợp, chẳng hạn
như kỹ thuật xác định trình tự, điện di trên gel hoặc kỹ thuật lai để khẳng định
tính đồng nhất của mẫu chuẩn.
4.6.2 Yêu cầu đối với thử nghiệm độ chọn lọc mục tiêu
Cần đưa ra các kết quả thực nghiệm từ thử nghiệm
phương pháp với các loài động vật đích. Thử nghiệm này phải bao gồm các giống của
loài động vật có liên quan đến phạm vi áp dụng của phương pháp (xem 4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các loài động vật đích để thử nghiệm độ chọn
lọc mục tiêu thường có nhiều hơn năm giống.
4.6.3 Yêu cầu đối với thử nghiệm độ chọn lọc loại trừ
Cần đưa ra các kết quả thực nghiệm từ thử nghiệm
phương pháp với các loài động vật không phải đích. Thử nghiệm này cần bao gồm cả
các loài động vật gần giống về mặt phân loại và không có quan hệ họ hàng gần. Cần thử nghiệm các loài động vật hoặc
các nhóm phân loại có liên quan đến phạm vi áp dụng của phương pháp, ví dụ: các
loài thường được dùng trong thực phẩm nói chung và đặc biệt trong các nền mẫu được xem xét trong
phạm vi áp dụng của phương pháp. Phương pháp này cần phân biệt rõ các loài động
vật đích và động vật không phải đích.
Cần sử dụng đủ ADN để thử nghiệm độ chọn lọc loại trừ
thực nghiệm. Số lượng 2 500 bản sao đích[6] đảm bảo có thể xác định được phản ứng
chéo.
Chọn tối thiểu 10 loài có thể gây nhiễu cho các loài động
vật đích có mặt trong nguyên liệu thử nghiệm của thực phẩm. Ví dụ về các vi
sinh vật thích hợp được nêu trong Phụ lục A.
Cần bao gồm cả các loài khác nếu có liên quan, ví dụ:
nếu có sự tương đồng về trình tự của các oligonucleotid với các trình tự của
axit nucleic.
Phản ứng chéo của nền mẫu cần được mô tả.
Sự phù hợp của ADN được sử dụng để khuếch đại phải được
khẳng định bằng phép kiểm soát khuếch đại, ví dụ: bằng hệ thống PCR bảo thủ sử
dụng ADN (nhiễm sắc thể) đơn lẻ (ví dụ: myostatin hoặc actin).
4.7 Độ nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có sẵn các kết quả thực nghiệm từ thử nghiệm
phương pháp ở các nồng độ khác nhau để kiểm tra phạm vi sử dụng của phương
pháp. Các kết quả này cần được nêu trong báo cáo xác nhận giá trị sử dụng.
Nếu cần, cung cấp thông tin chi tiết về cách thiết lập
giá trị giới hạn và cách sử dụng trong phòng thử nghiệm.
Các loài động vật cần thử nghiệm định tính phải được
phát hiện ở mức độ liên quan đến đối tượng được quan tâm, ví dụ: người tiêu
dùng.
4.7.2 Giới hạn phát hiện (LOD)
4.7.2.1 Giới hạn phát hiện tuyệt đối
Giới hạn phát hiện tuyệt đối (LODabs) phải được biểu
thị bằng số bản sao của trình tự đích cho mỗi phản ứng với độ tin cậy quy định
(thường là 95 %).
CHÚ THÍCH 1:
Có thể sử dụng 20 bản sao hoặc ít hơn đối với các gen đơn lẻ và một số bộ gen
đơn bội thích hợp tương đương với các gen có số bản sao cao.
CHÚ THÍCH 2: Nếu không có sẵn một ADN với số bản sao
đã biết của trình tự đích để xác định giới hạn phát hiện (LOD) thì có thể sử dụng
ADN plasmid.
Xác định LODabs thực nghiệm của phương pháp
bằng cách chuẩn bị một dãy các dung dịch pha loãng của nguyên liệu đích với các
độ pha loãng nằm trong dải giới hạn phát hiện dự kiến/mục tiêu. Hướng dẫn đánh
giá LODabs được nêu trong Tài liệu tham khảo [6].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện tương đối (LODrel) phải được xác định trên cơ sở ADN của
loài động vật không phải đích có liên quan. Tùy thuộc vào yêu cầu thử nghiệm,
LODrel được chỉnh đến giá trị này.
LODrel biểu thị bằng % tỷ lệ số bản
sao tương đối của ADN các loài động vật đích trong ADN các loài động vật khác
được phát hiện với độ tin cậy 95 %.
Cần xác định LODrel thực nghiệm bằng cách chuẩn bị một
hoặc nhiều mẫu đối chứng xác định có phần trăm hàm lượng ADN đích xác định
trong dải giới hạn phát hiện. Mỗi mẫu đối
chứng được phân tích ít nhất 10 lần lặp lại. Phần trăm của mẫu đối chứng trong
đó ít nhất 95 % số lần lặp lại cho kết quả dương tính thì được coi là LODrel.
4.7.2.3 Giới hạn phát hiện không đối xứng (chỉ dùng cho các phương
pháp đa mồi)
Trong các phương pháp đa mồi, việc phát hiện các đích
khác nhau bị hạn chế bởi các tác động cạnh tranh, do
đó với các phương pháp real time-PCR đa mồi, cần xác nhận giá trị sử dụng của
LOD đối với các đích đơn lẻ trong trường hợp đích không đối xứng được biểu thị
bằng tỷ lệ đích. Trộn các trình tự đích có hàm lượng khác nhau của động vật cụ
thể để thu được tỷ lệ bản sao xác định (Ở
đây tỷ lệ là 1:1 000 và 1 000:1; 1:100 và 100:1). Tỷ lệ mỗi động vật đích được
phát hiện với độ tin cậy 95 % xác định bằng thực nghiệm có số lần lặp lại thích
hợp đối với mẫu đối chứng xác định.
4.8 Yêu cầu cụ thể đối với
các phương pháp định lượng
4.8.1 Yêu cầu chung
Cần xác định giới hạn trên và giới hạn dưới dải tuyến tính của phương pháp. Việc đánh giá
các giới hạn và dải tuyến tính này phải được thực hiện trên các mẫu chứa ADN của
động vật không phải đích liên quan đến thực phẩm.
4.8.2 Giới hạn định lượng (LOQ)
Giới hạn định lượng tuyệt đối (LOQabs) phải
được biểu thị bằng số bản sao của trình tự đích. Giới hạn này phải bằng giá trị
nhỏ nhất nằm trong dải động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có sẵn một ADN với số bản sao đã biết của
trình tự đích để xác định LOQ thì cần sử dụng ADN plasmid. Plasmid này cũng có
thể dùng làm chất hiệu chuẩn.
Thử nghiệm ít nhất 15 lần lặp lại với nồng độ đích của
giới hạn định lượng dự kiến. Các kết quả phải đáp ứng các tiêu chí về độ chụm
và độ đúng.
CHÚ THÍCH: Các giá trị LOQ được báo cáo từ dữ liệu
nghiên cứu cộng tác thường đề cập đến mức thấp nhất của chất phân tích được
quan sát có độ lệch chuẩn tái lập tương đối nhỏ hơn hoặc bằng 25 %.
4.8.3 Dải động
Dải động cần bao gồm các giá trị phần trăm cũng như số
bản sao theo mục đích sử dụng và phạm
vi áp dụng của phương pháp.
Để xác định số bản sao tối thiểu liên quan, cần xác định
dải động dự kiến bằng phần trăm bản sao đích. Cần xem xét kích thước bộ gen của
các loài trong nguyên liệu mẫu dự kiến sẽ hạn chế số bản sao tối đa có thể được
sử dụng để phân tích (ví dụ: từ 100 ng đến 200 ng, tùy thuộc vào phương pháp).
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ, đối với bò, giả định kích thước bộ
gen là 4 pg thì thu được số bản sao tối đa là 25 000 trong 100 ng nguyên liệu
ADN mẫu. Xem Bảng B.2[18] [22].
Số bản sao của dải động đối với cả đích và trình tự
tham chiếu được xác định như sau:
- đối với trình tự tham chiếu, số bản sao tối đa được
tính dựa trên kích thước bộ gen và lượng ADN mẫu sử dụng để phân tích như mô tả ở
trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số bản sao tối thiểu của trình tự tham chiếu và số bản
sao tối đa đối với đích được tính tương ứng theo tỷ lệ tối thiểu và tối đa, tính
bằng phần trăm.
CHÚ THÍCH 2: Dải động được thiết lập trên cơ sở đường
chuẩn với tối thiểu bốn mức nồng độ được phân bố đều
ở ít nhất hai lần lặp lại.
CHÚ THÍCH 3: Để giới hạn trên dự kiến của phần trăm dải
động là 100 %, số bản sao tối thiểu của trình tự tham chiếu có thể bằng giới hạn
dưới dãy số bản sao của trình tự đích và để
LOQ tuyệt đối của 30 bản sao là 0,1 % thì giới hạn trên của đích tham chiếu là
30 000 bản sao.
4.8.4 Xác định độ chụm và độ đúng của các phương pháp định lượng
Xác định độ chụm và biểu thị độ chụm theo độ lệch chuẩn
lặp lại tương đối (Sr).
Cần phân tích đủ các lần lặp lại (ít nhất 15 lần) đối
với ít nhất ba nguyên liệu ADN có các tỷ lệ phần trăm đích khác nhau bao trùm
toàn bộ dải động.
CHÚ THÍCH: Không sử dụng ADN ty thể làm đối tượng mục
tiêu cho phương pháp định lượng.
Sr sử dụng cho tất cả các lần lặp lại
phải ≤ 25 % trên toàn bộ dải động của phương pháp.
Độ đúng của phương pháp phải nằm trong khoảng 25 % giá
trị chuẩn được chấp nhận đối với tất cả các lần lặp lại trên toàn bộ dải động của
phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.1 Yêu cầu chung
Cần đưa ra các kết quả thu được từ thử nghiệm thực
nghiệm của phương pháp dựa vào các thay đổi nhỏ nhưng có chủ định các thông số của phương pháp (ví dụ: sự thay đổi
nồng độ của thành phần kít, sự thay đổi thiết bị), nếu có.
4.9.2 Xác định độ vững bằng nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Nghiên cứu liên phòng thử nghiệm đưa ra sự thay đổi có
chủ định trong phòng thử nghiệm thực hiện phương pháp và đáp ứng các tiêu chí để
đánh giá độ vững (robustness). Theo kinh nghiệm, cần lựa chọn phương pháp đáng
tin cậy bằng cách xem xét các kết quả không thay đổi đáng kể thu được từ các
phòng thử nghiệm khác nhau.
4.9.3 Xác định độ vững bằng thiết kế phép thử kết hợp đồng thời nhiều
yếu tố
Phép thử được thực hiện theo cách tiếp cận nhiều yếu tố
trong đó có đánh giá một số thay đổi, bao gồm, nhưng không giới hạn về nồng độ
mastermix, thể tích phản ứng, nồng độ mồi và đoạn dò, nhiệt độ gắn mồi, hệ thống
phân tích chu kỳ nhiệt.
CHÚ THÍCH 1: Quy trình chi tiết được nêu trong Tài liệu
tham khảo [6].
Đối với các phương pháp định tính, cần thử nghiệm ít
nhất ba lần lặp lại. Số bản sao của các loài động vật
đích được sử dụng trong phép thử cần ở nồng độ gấp ba lần LODabs của
phương pháp (độ tin cậy 95 %).
Đối với các phương pháp định lượng, cần thử nghiệm ba
nồng độ đích xác định trong toàn bộ dải động của phương pháp, mỗi nồng độ thử
nghiệm ba lần lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Xác nhận giá trị sử dụng trong
phòng thử nghiệm đơn lẻ
Phương pháp phân tích cần được thử nghiệm đầy đủ trong
phòng thử nghiệm, để đưa ra các yêu cầu kỹ thuật trước khi nghiên cứu liên
phòng thử nghiệm, xem TCVN 10990 (ISO 13495).
Các mẫu chuẩn (RM) hoặc mẫu chuẩn được chứng nhận
(CRM) cần được xem xét để sử dụng trong xác nhận giá trị sử dụng của các phương
pháp phát hiện và định lượng axit nucleic.
6 Nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
(nghiên cứu cộng tác)
6.1 Yêu cầu chung
Thông tin về nghiên cứu cộng tác (đơn vị tổ chức, quy
trình, số lượng phòng thử nghiệm tham gia, v.v...) và dữ liệu hiệu năng thu được từ nghiên cứu phải được
báo cáo cùng với các viện dẫn thích hợp đến các tài liệu có liên quan. Có thể
thực hiện các nghiên cứu cộng tác về xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp
PCR để phát hiện, xác định và định lượng các trình tự ADN đặc hiệu theo các tài
liệu liên quan khác (ví dụ: CAC/GL 74-2010[7]).
CHÚ THÍCH: Có thể thực hiện một nghiên cứu cộng tác
quy mô nhỏ (nghiên cứu trước khi xác nhận giá trị sử dụng, ví dụ: từ hai đến bốn phòng thử nghiệm) để kiểm tra khả
năng chuyển đổi của phương pháp trước khi tổ chức nghiên cứu quy mô lớn.
Đối với việc xác nhận độ chụm của các phương pháp phát
hiện và xác định, dữ liệu phải được thu thập từ nhiều phòng thử nghiệm có cơ sở
vật chất và năng lực thử nghiệm cấp sinh học phân tử. Trong TCVN 10990 (ISO
13495), số phòng thử nghiệm yêu cầu lần lượt là tám phòng thử nghiệm tham gia
xác nhận ở cấp quốc tế và bốn phòng thử nghiệm tham gia xác nhận ở cấp quốc quốc
gia. Theo tài liệu AOAC (2002)[23], số phòng thử nghiệm yêu cầu là
tám phòng thử nghiệm. Phân tích thống kê được tính theo 6.3 của TCVN 6910-1
(ISO 5725-1).
6.2 Phương pháp định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phi tham số truyền thống có tỷ lệ dương
tính giả 5 % và âm tính giả 5 % tương ứng với POD 5 % và POD 95 %.
6.3 Phương pháp định lượng
Độ lệch chuẩn tái lập tương đối (SR)
cần ≤ 25 % trên toàn bộ dải động của phương pháp.
CHÚ THÍCH: Ở mức 0,1 % (tỷ lệ số bản sao), SR
bằng 50 % có thể chấp nhận được.
7 Yêu cầu chung đối với phòng thử
nghiệm và yêu cầu về cách tiến hành
7.1 Yêu cầu chung
Cách tiến hành được lập thành văn bản bao gồm các bước
sau:
- lấy mẫu đại diện;
- chuẩn bị mẫu thử (tùy chọn: nếu mẫu thử không phải
toàn bộ mẫu phòng thử nghiệm thì đồng hóa mẫu phòng thử nghiệm và lấy mẫu thử
theo các tiêu chuẩn liên quan);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chuẩn bị các phần mẫu thử;
- chiết ADN;
- thử nghiệm, diễn giải và báo cáo kết quả.
Áp dụng các khuyến cáo về an toàn của nhà sản xuất.
7.2 Cơ sở vật chất, nguyên
liệu và thiết bị
Khu vực làm việc trong phòng thử nghiệm cần được thiết
kế để ngăn ngừa ô nhiễm ADN ngẫu nhiên, ví dụ:
có nguồn gốc từ bụi, nguyên liệu từ con người và các loại khí phát tán, bao gồm
cả việc xem xét:
- phân khu có hệ thống trong các bước của phương pháp
có liên quan đến việc tính kết quả;
- nguyên tắc dòng chảy xuôi chiều để xử lý mẫu.
Đối với các phương pháp dựa trên ADN, cần tách riêng
công việc (theo thời gian và/hoặc vật lý) để ngăn ngừa ô nhiễm. Nên thiết kế
các khu vực làm việc chuyên dụng/riêng biệt với thiết bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khu vực chiết axit nucleic từ nguyên liệu thử nghiệm;
c) khu vực riêng để cài đặt phản ứng PCR/khuếch đại;
d) khu vực riêng cho quá trình xử lý tiếp theo, bao gồm
phân tích và xác định đặc tính của trình tự ADN đã được khuếch đại, nếu có.
Nếu ADN của người được phát hiện bằng phương pháp này
thì cần thực hiện các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm thích hợp (ví dụ: sử dụng khẩu
trang, găng tay và áo khoác dùng một lần) để ngăn kết quả dương tính giả do nhiễm
ADN của người thực hiện phép thử hoặc người khác trong quá trình phân tích.
Việc phân chia vật lý thông qua việc sử dụng các phòng
khác nhau là cách hiệu quả và thích hợp nhất để đảm bảo tách riêng các khu vực
làm việc, nhưng có thể sử dụng các phương pháp khác để tránh ô nhiễm, miễn là đạt
được hiệu quả tương tự. Cài đặt hệ thống dòng khí và điều hướng sao cho ngăn bụi/amplicon
xâm nhập từ các khu vực làm việc có nguy cơ ô nhiễm cao hơn đến các khu vực làm
việc có nguy cơ ô nhiễm thấp hơn.
Đối với phép phân tích, chỉ sử dụng các thuốc thử loại
tinh khiết phân tích thích hợp dùng cho sinh học phân tử, không chứa ADN và
DNase, trừ khi có quy định khác. Thuốc thử và dung dịch cần được bảo quản ở nhiệt
độ phòng, trừ khi có quy định khác. Thuốc thử PCR cần được bảo quản trong các lọ nhỏ để giảm
thiểu nguy cơ ô nhiễm. Nước được sử dụng phải là nước cất hai lần, đã khử ion
hoặc nước có chất lượng tương đương. Các
dung dịch được chuẩn bị bằng cách hòa tan thuốc thử thích hợp trong nước và hấp
tiệt trùng, trừ khi có quy định khác. Có thể sử dụng các thiết bị lọc vô trùng
(cỡ lỗ có thể là 0,22 μm) khi không thể hấp áp lực.
Để tránh ô nhiễm, cần áp dụng kỹ
thuật vô trùng trong khu vực cài đặt PCR, ví dụ: cần sử dụng găng tay không phủ
bột, dụng cụ bằng chất dẻo đã tiệt trùng, thuốc thử đã hấp áp lực, dụng cụ bằng
chất dẻo dùng một lần và được bảo vệ bằng sol khí, cần sử dụng các đầu tip
pipet có lọc không chứa ADN/ARN và DNase/RNase.
Nguyên liệu, tất cả các vật chứa và dụng cụ dùng một lần
có chứa thuốc thử phải được bảo quản tránh khỏi mọi tác nhân gây ô nhiễm (ví dụ:
bụi bẩn).
Cần tuân thủ các khuyến cáo của nhà sản xuất về việc sử
dụng thuốc thử. Có thể sử dụng các kiểm chứng thích hợp để đánh giá tính nguyên
vẹn của thuốc thử và sự không có mặt của DNase.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Chuẩn bị mẫu và chiết
ADN
Cần thử nghiệm mẫu đại diện. Đảm bảo rằng các mẫu thử
được sử dụng để chiết ADN đại diện cho mẫu phòng thử nghiệm, chẳng hạn bằng
cách đồng hóa mẫu hoặc các phần mẫu thử thích hợp. Lấy ít nhất hai dung dịch mẫu
từ mẫu phòng thử nghiệm đã đồng nhất làm các phần mẫu thử để chiết ADN và phân
tích tiếp theo.
Nếu có thể, không lấy nguyên liệu mẫu từ bề mặt của mẫu
phòng thử nghiệm để giảm thiểu nguy cơ khuếch tán các chất ô nhiễm bám dính.
Nếu phương pháp phân tích được sử dụng cho mẫu phát hiện
ADN của người thì cần thực hiện các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm đặc biệt.
Chuẩn bị ADN từ phần mẫu thử, cần tuân thủ các hướng dẫn
và biện pháp chung được mô tả trong TCVN 7606 (ISO 21571). Cần xem xét một
trong các phương pháp chiết ADN được mô tả trong Phụ lục A, TCVN 7606 (ISO
21571). Ngoài ra, có thể sử dụng các bộ kít thương mại để chiết và tinh sạch
ADN.
7.4 Sử dụng kiểm chứng
Thực hiện các kiểm chứng theo Bảng 1 [xem thêm TCVN
7608 (ISO 24276)].
Chuẩn bị kiểm chứng âm ADN đích từ ADN chiết được từ
các loài không phải đích phổ biến trong mẫu
(ví dụ: đối với phân tích ADN của ngựa trong thịt bò, loài không phải đích là
bò).
Bảng 1 - Lưu đồ biểu thị các
bước tiến hành đối với các kiểm chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm chứng môi trườngb
Kiểm chứng chiết mẫu trắngc
Kiểm chứng chiết dươngd
Kiểm chứng dương ADN đíche
Kiểm chứng âm ADN đíchf
Kiểm chứng thuốc thử phản ứng
PCRg
Kiểm chứng chất ức chế PCRh
Đồng hóa
Khuyến cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Chiết axit nucleic
↓a
Một trên một dãy
Bắt buộc ở những khoảng thời
gian đều đặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Đánh giá chất lượng axit nucleic
↓
↓
↓
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khuếch đại axit nucleic
↓
↓
↓
Bắt buộc
Khuyến cáo
Bắt buộc
Khuyến cáo nhưng bắt buộc
trong một số trường hợp cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
↓
↓
↓
↓
↓
↓
↓
Diễn giải
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
↓
↓
↓
↓
↓
Báo cáo thử nghiệm
-
↓
↓
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
↓
↓
↓
a Các mũi tên chỉ ra rằng kiểm chứng
này cần được áp dụng trong các bước phân tích tiếp theo.
b Việc sử dụng các kiểm chứng môi
trường giúp phòng thử nghiệm xác định các nguồn gây ô nhiễm ở giai đoạn ban đầu
và có thể được sử dụng để xác định khu vực làm việc có ô nhiễm. Điều này có thể được chứng
minh bằng nhiều cách khác nhau, ví dụ: nếu các mẫu âm tính trong dãy mẫu đồng
nhất cho kết quả âm tính thì bắt đầu từ bước đầu tiên của quy trình (ví dụ:
bước nghiền nếu liên quan).
c Ít nhất phải bao gồm một kiểm chứng
chiết mẫu trắng cho mỗi lần chiết ADN từ một hoặc nhiều mẫu. Ống kiểm chứng
phải luôn là ống cuối cùng trong mỗi dãy ống. Có thể thích hợp để đặt một ống
chiết mẫu trắng, ví dụ: trên một giá tám ống nghiệm hoặc một đĩa micro gồm 96
giếng để chiết tự động.
d Phải luôn luôn bao gồm một kiểm chứng
chiết dương. Kiểm chứng này cho biết nếu thuốc thử hoặc hiệu năng của quy
trình chiết có vấn đề.
e Kiểm chứng dương ADN đích chứng minh khả năng của quy trình
khuếch đại axit nucleic trong việc phát hiện trình tự ADN đích ở số bản sao thấp để khẳng định LOD.
f Kiểm chứng âm ADN đích chứng minh khả năng của quy trình
khuếch đại axit nucleic để tránh khuếch đại dương tính giả trong trường hợp không có trình tự
ADN đích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h Có thể sử dụng kiểm chứng chất ức
chế PCR để chứng minh sự không có mặt của chất ức chế hòa tan. Điều này cũng
có thể được chứng minh bằng dãy các dung dịch pha loãng axit nucleic mẫu. Tuy
nhiên, phải thực hiện một số loại đánh giá ảnh hưởng của các chất ức chế hòa
tan đến kết quả phân tích mẫu.
i Kiểm chứng chất ức chế PCR là bắt buộc, nếu tất cả các
phép thử PCR trên mẫu thử đều cho kết quả âm tính.
7.5 Phân tích dữ liệu
7.5.1 Kiểm chứng
Mỗi kiểm chứng phải có một giá trị hợp lệ và nếu kết
quả quan sát được đối với mọi kiểm chứng bất kỳ khác với giá trị hợp lệ thì cần
lặp lại phép phân tích. Các kiểm chứng môi trường có kết quả dương tính phải
luôn bắt đầu bằng các biện pháp loại bỏ và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường phòng
thử nghiệm. Nếu thu được nhiều lần kết quả không hợp lệ đối với mọi biện pháp
kiểm soát bất kỳ khác thì cần thực hiện các biện pháp xác định vị trí và loại bỏ/thay
thế các nguồn gây lỗi và tiến hành lặp lại phân tích. Các kết quả phân tích chỉ
được báo cáo khi tất cả các kiểm chứng cho các giá trị hợp lệ và các giá trị hợp
lệ đối với các kiểm chứng là như sau:
- kiểm chứng chiết mẫu trắng phải luôn âm tính;
- kiểm chứng chiết dương phải luôn dương tính;
- các kết quả âm tính phải luôn âm tính (kết quả mẫu
âm tính là hợp lệ, ngay cả khi kiểm chứng ADN đích âm tính là không hợp lệ, nếu
tất cả các kiểm chứng khác đều hợp lệ).
- kiểm chứng dương ADN đích phải luôn dương tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểm chứng thuốc thử phản ứng PCR phải luôn âm tính;
- kiểm chứng chất ức chế PCR phải không cho thấy ảnh
hưởng ức chế đáng kể trong trường hợp các mẫu có kết quả định tính âm tính và đối
với các mẫu có kết quả định lượng.
Các kiểm chứng trên phải được sử dụng để diễn giải
/báo cáo kết quả mẫu thử.
7.5.2 Phản ứng PCR truyền thống
Các amplicon được tạo ra bằng phản ứng PCR truyền thống
phải có độ dài dự kiến (ví dụ: biểu hiện trên gel). Để tránh các kết quả dương
tính giả, có thể thực hiện việc kiểm
tra xác nhận amplicon thu được bằng cách lai, giải trình tự, phân tích enzym giới
hạn hoặc thực hiện phương pháp đặc hiệu kiểm tra xác nhận trình tự thích hợp
khác ngoài phép khẳng định độ dài.
CHÚ THÍCH: Phép phân tích nhiệt độ nóng chảy đôi khi
được sử dụng để kiểm tra xác nhận amplicon
nhưng không đặc hiệu đối với trình tự.
7.5.3 Đường khuếch đại real-time PCR
Các đường khuếch đại real-time PCR cần được kiểm tra
trực quan về hình dạng chữ S để loại trừ các hình dạng ảo/kết quả dương tính giả.
CHÚ THÍCH: Phép phân tích nhiệt độ nóng chảy đôi khi
được sử dụng để kiểm tra xác nhận amplicon nhưng không đặc hiệu đối với trình tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1 Biểu thị các kết quả dương tính
Các kết quả được mô tả để cho thấy phát hiện ADN có
nguồn gốc từ đích.
VÍ DỤ: Đối với chất phân tích đích X, phát hiện sự có
mặt của ADN có nguồn gốc từ (trình tự đích đặc hiệu và nhóm các loài hoặc nhóm
phân loại động vật).
CHÚ THÍCH: Phạm vi của phép phân tích này chỉ cho thấy
sự có mặt/không có mặt ADN của các loài động vật được định danh, không cho thấy
sự có mặt hay không có mặt của mô các loài động vật đó (ví dụ: ADN có nguồn gốc
từ trứng, gelatin).
Các kết quả đối với tất cả các phần mẫu thử của một mẫu
trong một lần phân tích phải nhất quán. Khi ít nhất một phần mẫu thử cho kết quả
dương tính và ít nhất một phần mẫu thử cho kết quả âm tính thì phải lặp lại
phép phân tích PCR.
Nếu các kết quả PCR của lần phân tích thứ hai đối với
tất cả các phần mẫu thử không giống nhau thì cần lặp lại quá trình chiết ADN và
phân tích PCR.
Nếu ít nhất hai lần lặp lại quy trình (bắt đầu từ quá
trình chiết ADN) cho kết quả không rõ ràng là kết quả dương tính và âm tính,
thì báo cáo phải nêu rõ mẫu thử là
âm tính ở giới hạn phát hiện.
Kết quả phải đưa ra độ đặc hiệu (nhóm các loài hoặc
nhóm hoặc các nhóm phân loại) và đích (nhân, ty thể hoặc loại khác) của phương
pháp cho phép diễn giải rõ ràng và có thể so sánh được các kết quả.
7.6.2 Biểu thị các kết quả âm tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Đối với chất phân tích đích X, không phát hiện
được ADN có nguồn gốc từ loài động vật cụ thể.
7.6.3 Biểu thị các kết quả định lượng
Kết quả của các phương pháp định lượng phải có đơn vị
đo.
Xem ví dụ trong Phụ lục B.
Kết quả phải đưa ra độ không đảm bảo đo cũng như các
cách hiệu chuẩn và phương pháp tính được sử dụng, nếu thích hợp.
Giải thích khả năng áp dụng của kết quả đo liên quan đến
phần trăm khối lượng của các loài đích trong mẫu.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm tham khảo TCVN ISO/IEC 17025
(ISO/IEC 17025) và ít nhất bao gồm các nội dung sau:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày và loại quy trình lấy mẫu được sử dụng (nếu biết);
- ngày nhận mẫu;
- ngày bắt đầu/kết thúc phân tích, nếu có;
- tổ chức chịu trách nhiệm phân tích;
- đơn vị đo và phương pháp đo, nếu có;
- phần mẫu thử được sử dụng để phân tích;
- kết quả theo yêu cầu của phương pháp đặc hiệu và
theo quy định trong Điều 6;
- các phương pháp và hệ thống được sử dụng;
- LOD của phương pháp phân tích như LODrel và/hoặc LODabs đối với
các kết quả định tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bất kỳ sự quan sát bất thường nào trong thử nghiệm;
- bất kỳ sự sai lệch nào, thêm vào hoặc bớt đi so với
quy định thử nghiệm.
Thông tin phải được đưa ra cùng với đơn vị đo.
Theo yêu cầu, độ không đảm bảo đo và mức độ tin cậy của
phép đo tính bằng cùng đơn vị đo phải được cung cấp cho người sử dụng kết quả
(ví dụ %).
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Danh
sách các loài điển hình được sử dụng để thử nghiệm độ chọn lọc mục tiêu và độ
chọn lọc loại trừ
Các loài điển hình được sử dụng để thử nghiệm độ chọn lọc mục tiêu và độ
chọn lọc loại trừ được liệt kê trong Bảng A.1 đến Bảng A.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ tự
Tên tiếng Việt
Tên Latinh
1
Linh dương nhảy
Antidorcas marsupialis
2
Cá voi Minke
Balaenoptera acutorostrata
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá voi Minke Nam cực
Balaenoptera bonaerensis
4
Cá voi Sei
Balaenoptera borealis
5
Cá voi Bryde
Balaenoptera edeni
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Balaenoptera physalus
7
Cá voi mõm khoằm Arnoux
Barardius arnuxii
8
Cá voi mõm khoằm Baird
Barardius bairdii
9
Bò bison
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Bò hoang Tây Tạng
Bos mutus
11
Bò nhà
Bos taurus
12
Trâu
Bubalus bubalis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lạc đà hai bướu
Camelus bactrianus
14
Lạc đà một bướu
Camelus dromedarus
15
Chó nhà
Canis lupus familiaris
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Capra hircus
17
Hoẵng châu Âu
Capreolus capreolus
18
Hươu đỏ
Cervus elaphus
19
Hươu sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Linh dương đầu bò
Connochaetes spp.
21
Hươu hoang
Dama dama
22
Lừa
Equus asinus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngựa
Equus caballus
24
Mèo
Felis catus
25
Cá voi hoa tiêu vây ngắn
Globicephala macrorhynchus
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Homo sapiens
27
Chuột lang nước
Hydrochoerus hydrochaeris
28
Thỏ rừng châu Âu
Lepus europaeus
29
Chuột túi đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Thỏ châu Âu
Oryctolagus cuniculus
31
Linh dương Gemsbok
Oryx gazelle
32
Cừu
Ovis aries
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá nhà táng
Physeter catodon
34
Cá heo Dall
Phocoenoides dalli
35
Chuột nâu
Rattus norvegicus
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rupicapra rupicapra
37
Cá heo sọc
Stenella coeruleoalba
38
Lợn nhà
Sus scrota domesticus
39
Lợn rừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Linh dương Kudu lớn
Tragelaphus strepsiceros
41
Cá heo mũi chai
Tursiops truncatus
Bảng A.2 - Ví dụ về các loài
chim có liên quan
Số thứ tự
Tên tiếng Việt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Vịt cổ
xanh
Anas platyrhynchos
2
Ngỗng xám
Anser anser
3
Ngan bướu mũi
Cairina moschsta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bồ câu núi
Columba livia
5
Chim cút thường
Coturnix coturnix
6
Gà rừng lông đỏ
Gallus gallus
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Meleagris gallopavo
8
Gà sao
Numida meleagris
9
Đà điểu
châu Phi
Struthio camelus
Bảng A.3 - Ví dụ về các loài
bò sát có liên quan
Số thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên Latinh
1
Cá sấu sông Nile
Crocodylus niloticus
2
Cá sấu hoa cà
(cá sấu nước mặn)
Crocodyius porosus
Bảng A.4 - Ví dụ về các loài
lưỡng cư có liên quan
Số thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên Latinh
1
Cóc bò
Leptodactylus pentadactylus
2
Ếch ương beo
Rana catesbeiana
3
Ếch xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Ếch Ấn Độ
Hoplobatrachus tigerinus
Bảng A.5 - Ví dụ về các loài
cá có liên quan
Số thứ tự
Tên tiếng Việt
Tên Latinh
1
Cá chình châu Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Cá chình Nhật Bản
Anguilla japonica
3
Cá hồng
Beryx splendens
4
Cá trích Đại Tây Dương
Clupea harengus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá trích Thái Bình Dương
Clupea pallasii
6
Cá thu đao
Cololabis saira
7
Cá cơm Argentina
Engraulis anchoita
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Engraulis encrasicolus
9
Cá cơm Nhật Bản
Engraulls japonicus
10
Cá cơm California
Engraulis mordax
11
Cá cơm Peru
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Cá minh thái Alaska
Gadus chalcogrammus
13
Cá tuyết Thái Bình Dương
Gadus macrocephalus
14
Cá tuyết Đại Tây Dương
Gadus morhua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá tuyết Greenland
Gadus ogac
16
Cá bơn lưỡi ngựa Đại Tây Dương
Hippoglossus hippoglossus
17
Cá bơn lưỡi ngựa Thái Bình Dương
Hippoglossus stenolepis
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kajikia audax
19
Cá ngừ vằn
Katsuwonus pelamls
20
Cá vược Nhật Bản
Lateolabrex japonicus
21
Cá chày vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Cá hồi lưng gù (cá hồi hồng)
Oncorhunchus gorbuscha
23
Cá hồi Coho (cá hồi bạc)
Oncorhunchus kisutch
24
Cá hồi Chinook (cá hồi vua)
Oncorhunchus tschawytscha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi Chum (cá hồi chó)
Oncorhynchus keta
26
Cá hồi Masu
Oncorhynchus masou masou
27
Cá hồi vân
Oncorhynchus mykiss
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oncorhynchus nerka
29
Cá tráp đỏ Nhật Bản
Pagrus major
30
Cá bơn olive (cá bơn vỉ)
Paralichthys olivaceus
31
Cá bơn vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
Cá bơn lưỡi ngựa Greenland
Reinhardtius hippoglossoides
33
Cá hồi Đại Tây Dương
Salmo salar
34
Cá mòi Nhật Bản
Sardinops melanostictus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá mòi Thái Bình Dương
Sardinops sagax
36
Cá thu lam (cá nục hoa)
Scomber australasicus
37
Cá sa ba
Scomber japonicus
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scomber scombrus
39
Cá hổ
Sebastiscus marmoratus
40
Cá cam sọc
Serbia dumerili
41
Cá cam sọc vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
Cá cam Nhật Bản
Serbia quinqueradiata
43
Cá trứng Nhật Bản
Spirinchus lanceolatus
44
Cá nóc hổ
Takifugu rubripes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá ngừ vây dài
Thunnus alalunga
46
Cá ngừ vây vàng
Thunnus albacares
47
Cá ngừ vây xanh phương Nam
Thunnus maccoyii
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thunnus obesus
49
Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương
Thunnus orientalis
50
Cá ngừ Đại Tây Dương
Thunnus thymus
51
Cá sòng Nhật Bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
Cá sòng Đại Tây Dương
Trachurus trachurus
53
Cá tuyết lưng nâu
Trisopterus luscus
54
Cá kiếm
Xiphias gladius
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ tự
Tên tiếng Việt
Tên Latinh
1
-
Amphioctopus fangsiao
2
Bạch tuộc khổng lồ Thái Bình Dương
Enteroctopus dofleini
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mực ống
Heterololigo bleekeri
4
Bạch tuộc thông thường
Octopus vulgaris
5
Mực lá
Sepioteuthis lessoniana
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Todarodes pacificus
7
Mực đom đóm
Watasenia scintillans
Bảng A.7 - Ví dụ về các loài
giáp xác có liên quan
Số thứ tự
Tên tiếng Việt
Tên Latinh
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chionoecetes bairdi
2
Cua tuyết đỏ
Chionoecetes japonicus
3
Cua tuyết
Chionoecetes opilio
4
Tôm Shiba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tôm chì Alaska
Pandalus eous
6
Tôm rồng Nhật Bản
Pamlirus japonicus
7
Cua Alaska
Paralithodes camtschatica
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cua hoàng đế xanh
Paralithodes platypus
9
Tôm sú
Penaeus mondon
Bảng A.8 - Ví dụ về côn trùng
có liên quan
Số thứ tự
Tên tiếng Việt
Tên Latinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Rệp bướu thông
Adelgidae
2
Họ Rệp muội
Aphididae
3
Họ Ngài đèn
Arctiidae
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Blattellinae
5
Họ Gián thường
Blattidae
6
Họ Ruồi xanh (họ Nhặng)
Calliphoridae
7
Họ Chân chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Họ Dĩn
Ceratopogonidae
9
Họ Muỗi chỉ hồng
Chironomidae
10
Họ Ánh kim (họ Cánh cứng ăn lá)
Chrysomelidae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Bọ cánh gân
Chrysopidae
12
Họ Ve sầu
Cicadidae
13
Họ Bọ cánh cứng phẳng
Cucujidae
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Culicidae
15
Họ Bọ vòi voi
Curculionidae
16
-
Dermestidae
17
Họ Ruồi giấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Họ Bổ củi
Elateridae
19
Họ Cánh da đuôi kìm
Forficulidae
20
Họ Kiến
Formicidae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Dế mèn
Gryllidae
22
-
Latridiidae
23
Họ Chuồn chuồn ngô
Libellulidae
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monotomidae
25
Họ Ruồi nhà
Muscidae
26
Họ Ruồi ăn nấm
Mycetophilidae
27
Họ Bọ có đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Họ Ngài đêm (họ Bướm cú đêm)
Noctuidae
29
Họ Ngài thiên xã
Notodontidae
30
Họ Bọ xít năm đốt râu
Pentatomidae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Ruồi lưng gù
Phoridae
32
Họ Rệp bướu nho
Phylloxeridae
33
Họ Ruồi nhỏ
Piophilidae
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Psocoptera
35
Họ Ruồi cống (họ Ruồi cánh bướm)
Psychodidae
36
Họ Ngài sáng
Pyralidae
37
Họ Ruồi xám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
Họ Ruồi đen
Stratiomyidae
39
Họ Ruồi ăn rệp
Syrphidae
40
Họ Chân bò
Tenebrionidae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Ruồi đục quả
Tephritidae
42
Họ Ruồi sếu mùa đông
Trichoceridae
43
Họ Ong
Vespinae
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zygaenidae
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Ví dụ về các phương pháp chuyển đổi đơn vị từ số bản sao ADN
sang tỷ lệ khối lượng
B.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này đưa ra các ví dụ về các phương pháp chuyển
đổi đơn vị từ số bản sao ADN sang tỷ lệ khối lượng,
Các ví dụ sau được coi là các phương pháp đã chuẩn
hóa, tuy nhiên, việc ước lượng có nhiều khả năng chứa độ không đảm bảo đo do
hàm lượng ADN khác nhau trên mỗi khối lượng tương đương trong các mô và mức độ
xử lý khác nhau.
B.2 Ví dụ về việc chuyển đổi kết quả
đo được biểu thị bằng tỷ lệ số bản sao ADN sang tỷ lệ khối lượng sử dụng mẫu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ số bản sao ADN thu được trong thử nghiệm định lượng có thể được chuyển đổi sang tỷ lệ
khối lượng bằng cách sử dụng các mẫu chuẩn (RM).
Khi xác định được từng giá trị cụ thể của các hệ số
chuyển đổi đối với từng RM có sẵn và các lô mẫu chuẩn, thì kết quả chuyển đổi
được biểu thị bằng tỷ lệ khối lượng còn lại có thể truy xuất được và có thể so
sánh với kết quả được biểu thị bằng tỷ lệ số bản sao.
Có thể sử dụng RM không có số bản sao ADN hoặc giá trị
khối lượng ADN đối với thịt được quy định làm nền mẫu.
Tính phần khối lượng của hệ số chuyển đổi (CF) bằng
Công thức (B.1):

(B.1)
Trong đó:
Fc là giá trị của hệ số chuyển đổi;
Crt là số bản sao của các loài động vật
đích hoặc nhóm phân loại trong mẫu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì cơ sở để đo số bản sao đích trong cùng một nền mẫu
được sử dụng để tính CF, do đó, ví dụ về công thức tính % đích (phần khối lượng)
nêu trong Công thức B.2:

(B.2)
Trong đó:
T là phần trăm khối lượng của
các loài đích trong nền mẫu;
Cs là số bản sao của các loài động vật
đích được đo theo các yêu cầu, bao gồm các loài được mô tả trong 4.8;
Ms là khối lượng của toàn bộ mẫu để phân
tích.
Độ không đảm bảo của hệ số chuyển đổi được sử dụng kết
hợp với độ không đảm bảo đo. Số lượng ADN thay đổi tùy thuộc
vào loại thịt và các phần thịt, điều quan trọng là phải ước tính độ không đảm bảo
bằng cách xem xét.
B.3 Ví dụ về phép định lượng tương đối
hàm lượng nguyên liệu có nguồn gốc từ các loài động vật trong các sản phẩm thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc biểu thị kết quả phân tích định lượng theo phần
khối lượng là một cách tiếp cận phổ biến trong nhiều lĩnh vực (GMO, các chất
gây dị ứng, v.v...) sử dụng
công nghệ dựa trên ADN, nếu không kết quả không được hầu hết các nhà chuyên
môn/chuyên gia đánh giá/cơ quan quản lý thực phẩm chấp nhận/sử dụng. Thực tế,
không có mối quan hệ định lượng nhất quán giữa số bản
sao ADN và hàm lượng thịt của một mẫu, do đó, ví dụ về việc chuyển đổi được nêu
trong EUR 28536 EN[11]. Tiêu chuẩn này tóm tắt các nội dung
chính về cách so sánh và thiết lập các kết quả có thể truy nguyên trong hệ thống
đo lường từ các phép đo phản ứng chuỗi polymerase thời gian thực (real-time
PCR), nếu dữ liệu được gắn với giá trị đã được chứng nhận của mẫu chuẩn.
Do thiếu CRM để thử nghiệm các loài động vật, thường
áp dụng kế hoạch thay thế trong các phòng thử nghiệm kiểm soát chính thức, sử dụng
các nguyên liệu đã được hiệu chuẩn khối lượng [ví dụ: mẫu chuẩn hỗn hợp thịt được
chuẩn bị theo TCVN ISO 17034 (ISO 17034), hoặc thực phầm mỏ phỏng được tạo
thành trong các điều kiện xác định/được kiểm soát, xem thêm tùy chọn 1 trong
Hình B.1). Các loại nguyên liệu khác nhau có thể được sử dụng để thu được các
đường chuẩn đối với realtime PCR. Các nguyên liệu phổ biến nhất là các dung dịch
ADN của bộ gen (gADN) hoặc ADN plasmid (pADN). Tuy nhiên, người phân tích có thể
quyết định chiết gADN từ các nguyên liệu được tạo thành từ các hỗn hợp nguyên
liệu động vật khác nhau đã được chỉnh về hàm lượng khối lượng yêu cầu.
B.3.2 Chuyển đổi kết quả đo được biểu thị bằng số bản sao trên mỗi
bộ gen đơn bội tương đương (cp/HGE)
sang phần khối lượng
B.3.2.1 Yêu cầu chung
Cần chuyển đổi kết quả đo thu được bằng real-time PCR
sử dụng chất hiệu chuẩn, được biểu thị bằng số bản sao trên mỗi bộ gen đơn bội
tương đương (cp/HGE) sang phần khối lượng. Tổng quan về các khả năng thay đổi để
đo hàm lượng động vật có trong mẫu được thể hiện trong Hình B.1.

CHÚ THÍCH 1: Trong tùy chọn 1, hàm lượng động vật được
xác định bằng real-time PCR sử dụng CRM hoặc nguyên liệu tương đương (ví dụ: mẫu
mô phỏng) được chỉnh theo phần khối lượng dùng làm chất hiệu chuẩn. Các kết quả
được biểu thị bằng phần khối lượng (g/kg) hoặc % khối lượng.
CHÚ THÍCH 2: Trong tùy chọn 2, hàm lượng động vật được
xác định bằng real-time PCR sử dụng nguyên liệu hiệu chuẩn để xác định số bản
sao. Các kết quả thu được (tính bằng cp/HGE) được chuyển đổi thành phần khối lượng
(g/kg), sử dụng CF.
CHÚ THÍCH 3: Được điều chỉnh theo Tài liệu tham khảo
[11] có sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phương pháp định lượng tương đối, phân tích
ADN phân lập bằng ít nhất hai hệ thống real-time
PCR đối với các gen đích đơn lẻ: phân tích real-time PCR đặc hiệu đối với các
loài để xác định hàm lượng ADN của động vật cần phân tích và phân tích
real-time PCR chuẩn để xác định lượng ADN động vật tổng số (ví dụ: gen
myostatin, sự kết hợp của các hệ thống đơn mồi để tổng hợp lượng ADN tổng số của
động vật có vú và gia cầm). Cả hai phép phân
tích real-time PCR đều được hiệu chuẩn. Các đường cong hiệu chuẩn thu được bằng
cách dựng đồ thị logarit của nồng độ ADN so với giá trị chu kỳ định lượng (Cq)
tương ứng. Sau khi thiết lập các đường chuẩn cho cả hai phép phân tích PCR, sử
dụng đường hồi quy tuyến tính, lượng ADN tổng số của động vật có vú và gia cầm
trong mẫu được xác định và tính tỷ lệ
phần trăm của động vật cụ thể.
ADN của tất cả các loài động vật, động vật có vú và
gia cầm có thể được chiết với hiệu quả xấp xỉ như nhau.
Để đánh giá khả năng áp dụng của phương pháp định lượng,
cần phân tích và tính độ thu hồi của các kiểm chứng định lượng dương tính với
thành phần đã biết. Nền mẫu và thành phần của các kiểm chứng định lượng dương
tính được xem xét tương tự như mẫu.
VÍ DỤ: Pha loãng ADN trong phân tích PCR gen tham chiếu
đích (ví dụ: myostatin) trong dung dịch đệm hoặc nước không chứa nuclease (ví dụ:
các dung dịch pha loãng có nồng độ từ 150 ng ADN/PCR đến 1 ng ADN/PCR được sử dụng
để dựng đường chuẩn cho gen tham chiếu). Để dựng đường chuẩn cho ADN đích của động
vật, sử dụng 150 ng ADN/PCR chiết được từ nguyên liệu mô phỏng có chứa lượng giảm
dần của động vật đích (ví dụ: sử dụng từ 50 g/kg đến 1 g/kg). Lượng ADN đích
trong phép phân tích được chiết từ nguyên liệu mô phỏng có chứa 50 g/kg động vật
đích (tương ứng với phần khối lượng là 5 %) cũng được coi là 5 % số bản sao ADN
đích (nghĩa là 7,5 ng ADN đích trên mỗi phản ứng PCR tốt cho phản ứng chứa 150
ng ADN). Tỷ lệ gần đúng tương tự cũng thu được đối với mẫu chuẩn khác có chứa
phần khối lượng nhỏ hơn của gen đích động vật hoặc gen tham chiếu. Lượng (hoặc
nồng độ tính bằng %) ADN đích của động vật và ADN gen tham chiếu trong dung dịch
ADN chiết được từ mẫu chưa xác định sau đó được tính bằng cách chuyển đổi các giá trị Cq đo được thành
các giá trị khối lượng sử dụng hai đường chuẩn và phân chia chúng. Phần khối lượng
động vật (động vật đích so với gen tham chiếu đích) cuối cùng được nhân với 100
để biểu thị kết quả dưới dạng phần trăm.
Các phương pháp đã được công bố để định lượng tương đối
hàm lượng các loài động vật trong các sản phẩm thịt được nêu trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Phương án định lượng
dựa trên real-time PCR
Phương án định lượng dựa
trên real-time PCR
Hiệu chuẩn
Biểu thị kết quả bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất hiệu chuẩn
Đơn vị
Phương pháp đường chuẩn sử dụng gen tham chiếu
Hỗn hợp ADN (tính số bản
sao)
cp/μl
% ADN (tỷ lệ số bản sao)
Lau be et al. (2007)[22]
Iwobi et al. (2015)[18]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng/μl
% ADN (phần khối lượng)
Druml et al. (2015)[15]
Kaltenbrunner et al. (2018)[19]
Kaltenbrunner et al. (2018)[20]
Chất chiết thịt (hỗn hợp
lysate)
ng/μl
%ADN (phần khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ng/μl
% ADN (phần khối lượng)
Druml et al. (2016)[16]
Nền mẫu mô phỏng
ng/μl
% ADN (phần khối lượng)
Phương pháp đường chuẩn sử dụng phương pháp đã chuẩn
hóa
Hỗn hợp ADN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% ADN (phần khối lượng)
Köppel et al. (2012)[21]
BVL L 08.00-61[13]
BVL L 08.00-62[14]
Nền mẫu mô phỏng
ng/μl
% ADN (phần khối lượng)
Eugster et al. (2009)[17]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2.2 Ví dụ: Định lượng tương đối dựa trên gen tham chiếu (phương
pháp đường chuẩn)
B.3.2.2.1 Khuếch
đại PCR đơn mồi các trình tự đích đặc hiệu của loài và trình tự đích nội sinh của
động vật phổ cập (gen tham chiếu) dựa trên các phép tính số bản sao.
Cách tiến hành:
- ADN của bộ gen được chiết từ các mẫu mô cơ của các
loài (mẫu đối chứng) và đo nồng độ ADN (tính bằng ng/μl) (bằng máy Nanodrop,
PicoGreen, v.v...) hoặc sử dụng ADN plasmid làm chuẩn hiệu chuẩn;
- chạy PCR đơn mồi đối với các loài đích và động vật
đích phổ cập cùng các ADN hiệu chuẩn (ít nhất bốn chuẩn với các dung dịch pha
loãng ADN và bộ gen tương đương cho mỗi phản ứng với số lượng xác định, ví dụ:
156 250, 31 250, 6 250,1 250, 250, 50) và ADN mẫu;
- sử dụng giá trị Cq của các chuẩn cho đường
chuẩn, giá trị Cq của mẫu để tính nồng độ đặc hiệu của loài (số bản sao/μl);
- số bản sao được tạo thành đối với mỗi loài được ngoại
suy dựa vào số bản sao tính được đối với gen tham chiếu của động vật phổ cập, để
đưa ra tỷ lệ loài x hoặc loài y, v.v...
Công thức (cho từng loài đích PCR):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Px là phần trăm của loài đích X;
Py là phần trăm của loài đích Y;
Csx là số bản sao của loài đích X, tính bằng
(cp/μl);
Csy là số bản sao của loài đích Y, tính bằng (cp/μl);
Cr là số bản sao của gen tham chiếu phổ cập (cp/μl).
Ví dụ về kích thước bộ gen của một số loài được liệt
kê trong Bảng B.2.
Bảng B.2 - Kích thước bộ gen
để tính số bản sao bộ gen
Loài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước bộ gen
(pg)
Bò
3,65 x 109
4,00
Lợn
3,11 x 109
3,41
Cừu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,56
Dê
3,20 x 109
3,51
Gà
1,25 x 109
1,37
Gà tây
1,68 x 109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vịt
1,54 x 109
1,69
Để biết thêm thông tin, xem Tài liệu tham khảo [18] và
[22],
B.3.2.2.2 Khuếch đại PCR đa mồi hoặc đơn mồi trình tự đích đặc hiệu của
loài và trình tự đích nội sinh của loài động vật phổ cập (gen tham chiếu, trong
PCR đơn mồi) dựa vào ADN được khuếch đại (ng/μl).
Cách tiến hành:
- hiệu chuẩn:
- hỗn hợp ADN: chiết ADN của bộ gen từ các mẫu mô cơ của
loài (mẫu đối chứng) và đo nồng độ ADN
(tính bằng ng/μl) (bằng máy Nanodrop,
PicoGreen, v.v...) hoặc sử dụng ADN plasmid với các đích đặc hiệu đối với các
loài khác nhau; ADN bộ gen hoặc ADN plasmid được pha loãng đến cùng nồng độ và
được trộn theo tỷ lệ thích hợp;
- hỗn hợp lysat (hiệu chuẩn chất chuẩn đáp ứng với mẫu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sau khi phân giải, lysat được trộn theo tỷ lệ thích
hợp (phần thể tích), chiết ADN (quy trình chiết nguyên liệu hiệu chuẩn và mẫu
là giống nhau); bằng cách mô phỏng thành phần của mẫu đã thử nghiệm loại bỏ các
ảnh hưởng của PCR đặc hiệu của loài;
- đo nồng độ ADN (tính bằng ng/μl) (ví dụ: máy
Nanodrop, PicoGreen);
- hỗn hợp thịt: thịt được cân và trộn theo các tỷ lệ
thích hợp (phần khối lượng) trước khi phân giải và chiết ADN; đo nồng độ của
ADN thu được (ng/μl);
- hỗn hợp hiệu chuẩn được pha loãng thành từng dãy
trong nước (ít nhất bốn chuẩn với dãy dung dịch pha loãng ADN và nồng độ ADN
xác định được tính bằng ng/μl, ví dụ: bắt đầu với 20 ng/μl và phân tích với tỷ
lệ 1:4, 1:16, 1:64, 1: 256, 1:1 024 và 1:4 096) và được sử dụng để hiệu chuẩn cả
hai hệ thống PCR, phân tích PCR đặc hiệu của loài và phân tích PCR chuẩn;
- mẫu: ADN của nguyên liệu mẫu được chiết theo quy
trình tương tự như hỗn hợp hiệu chuẩn, nồng độ ADN (tính bằng ng/μl) được xác định
(bằng Nanodrop, PicoGreen, v.v.); mẫu được phân tích bằng cả hai hệ thống PCR,
phân tích PCR đặc hiệu của loài và phân tích PCR chuẩn;
- dựng đồ thị các giá trị Cq thu được trong hệ
thống PCR đặc hiệu của loài và hệ thống PCR chuẩn dựa trên logarit của nồng độ
ADN; các đường chuẩn đối với phép phân tích PCR đặc hiệu của loài và phép phân tích
PCR chuẩn thu được bằng phương pháp hồi quy tuyến tính;
- sử dụng các giá trị Cq thu được trong phân
tích PCR đối với các loài cụ thể và phân tích PCR chuẩn cho một mẫu để tính nồng
độ ADN đặc hiệu của loài (ng/μl) và nồng độ ADN tổng số (ng/μl); tính phần trăm
của động vật cần phân tích.
Công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CDS là
nồng độ của ADN đặc hiệu, tính bằng nanogam trên microlit (ng/μl);
CDT là nồng độ của ADN thịt tổng số,
tính bằng nanogam trên microlit (ng/μl);
Cqspec là giá trị Cq nhận được sử dụng
đặc hiệu của loài;
Cqref là giá trị Cq nhận được sử dụng phép
phân tích;
dspec là điểm giao nhau các đường
chuẩn của phép phân tích PCR đặc hiệu của loài;
dref là điểm giao nhau các đường
chuẩn của phép phân tích real-time PCR chuẩn;
Sspec là độ dốc các đường chuẩn của phân
tích phép PCR đặc hiệu của loài;
Sref là độ dốc các đường chuẩn của phân
tích real-time PCR chuẩn;
C là phần trăm hàm lượng của
các loài đặc hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2.3 Ví dụ: Định lượng tương đối % ADN được khuếch đại (ng/μl) sử
dụng phương pháp chuẩn hóa
Khuếch đại PCR song song (PCR đa mồi) trình tự đích đặc
hiệu của loài và định lượng tương đối được mô tả như sau.
Cách tiến hành:
- chiết ADN từ các mẫu mô cơ của các loài (mẫu đối chứng)
và đo nồng độ ADN (tính bằng ng/μl) (bằng máy Nanodrop, PicoGreen, v.v...);
- chuẩn bị các hỗn hợp ADN (ng/μl) với khối lượng ADN
tương đối khác nhau để sử dụng làm các chuẩn hiệu chuẩn;
- chạy PCR đa mồi với các ADN hiệu chuẩn (ít nhất bốn
chuẩn, mỗi chuẩn của các loài có nồng độ nằm trong khoảng từ 20 ng/μl đến 0,02
ng/μl) và ADN mẫu;
- các giá trị Cq của các chuẩn dùng cho đường
chuẩn, một giá trị dùng cho mỗi loài động vật có trong hỗn hợp ADN hiệu chuẩn;
- các giá trị Cq của mẫu được sử dụng để tính nồng
độ ADN đặc hiệu của loài (ng/μl); tổng ADN của tất cả các loài được xác định bằng
cách tính tổng lượng thu được đối với mỗi
loài đích bằng phân tích PCR đa mồi;
- tính phần trăm của động vật cần phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
P là
tỷ số giữa ADN của các loài đích
và tổng ADN của tất cả các loài, tính bằng phần trăm (%);
Ms là khối lượng ADN của các loài đích,
tính bằng nanogam trên microlit (ng/μl);
Mt
là tổng số ADN của tất cả các loài,
tính bằng nanogam trên microlit (ng/μl).
Ví dụ về việc chuẩn bị các chuẩn hiệu chuẩn được nêu
trong Bảng B.3.
Bảng B.3 - Chuẩn bị các chuẩn
hiệu chuẩn
Số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lợn
Ngựa
Cừu
Tổng số các loài động vật
ADN tinh trùng cá trích
Mẫu 1
Thể tích (μl)
1
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
68,2
31,8
Nồng độ của dung dịch gốc (ng/μl)
2
2
2
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
ng ADN
2
64
6,4
640
7,124
638
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ cuối cùng (ng/μl)
0,02
0,64
0,064
6,4
6,38
% các loài động vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,98
0,90
89,84
Mẫu 2
Thể tích (μl)
32
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
53
47
Nồng độ của dung dịch gốc (ng/μl)
20
2
2
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
ng ADN
640
20
2
200
8,62
940
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ cuối cùng (ng/μl)
6,4
0,2
0,02
2
9,4
% các loài động vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,32
0,23
23,2
Mẫu 3
Thể tích (μl)
10
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
48,4
51,6
Nồng độ của dung dịch gốc (ng/μl)
20
2
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
ng ADN
200
6,4
640
64
910,4
1032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ cuối cùng (ng/μl)
2
0,064
6,4
0,64
10,32
% các loài động vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
70,3
7,03
Mẫu 4
Thể tích (μl)
32
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
53
47
Nồng độ của dung dịch gốc (ng/μl)
2
2
20
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
ng ADN
64
2
200
20
2,86
940
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ cuối cùng (ng/μl)
0,64
0,02
2
0,2
9,4
% các loài động vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
69,93
6,99
Mẫu 5
Thể tích (μl)
10
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
48,4
51,6
Nồng độ của dung dịch gốc (ng/μl)
2
20
20
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
ng ADN
20
640
64
6,4
7,034
1 032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ cuối cùng (ng/μl)
0,2
6,4
0,64
0,064
10,32
% các loài động vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,62
8,67
0,88
Mẫu 6
Thể tích (μl)
3,2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
24,2
75,8
Nồng độ của dung dịch gốc (ng/μl)
2
20
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
ng ADN
6,4
200
20
2
2,284
1 516
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ cuối cùng (ng/μl)
0,064
2
0,2
0,02
15,16
% các loài động vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,57
8,76
0,88
Để biết thêm thông tin, xem Tài liệu tham khảo [13], [14] và [21].
B.4 Ví dụ về phép tính số bản sao của
gen đơn lẻ
Có thể tính tỷ lệ khối lượng cùng với tỷ lệ số bản sao
của các gen trong loài đích và trong nền mẫu, khi một gen nội sinh đơn lẻ hoặc
gen chuyển đổi đơn lẻ được quy định và trình tự nucleotid của các gen này là phổ
biến giữa các loài động vật dự kiến có trong nền mẫu.
CHÚ THÍCH: Gen chuyển đổi đơn lẻ là gen có số lượng bản
sao trong bộ gen đã biết và nhất quán về số lượng giữa các loài động vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P = Ms x Cst / Csc
Trong đó:
P
là tỷ lệ khối lượng
của các loài đích, tính bằng phần trăm (%);
Ms là khối lượng của toàn bộ mẫu để phân
tích;
Cst là số bản sao của gen nội sinh đơn lẻ
hoặc gen chuyển đổi đơn lẻ đặc hiệu của động vật đích;
Csc là số bản sao của gen nội sinh đơn lẻ
hoặc gen chuyển đổi đơn lẻ phổ biến trong nền mẫu.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] UNTERGASSER A., CUTCUTACHE I., KORESSAAR T., YE
J., FAIRCLOTH B.C., REMM M., ROZEN S.G., Primer3-new capabilities and
interfaces. Nucleic Acids Res. 2012, 40(15), e115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc
và định nghĩa chung
[4] TCVN 10990:2015 (ISO 13495:2013), Thực phẩm -
Nguyên tắc lựa chọn và tiêu chí đánh giá xác nhận các phương pháp nhận biết giống sử dụng axit
nucleic đặc thù
[5] THOMPSON M., ELLISON S.L.R., WOOD R. Harmonized
Guidelines for Single-laboratory Validation of Methods of Analysis. Pure
Appl. Chem. 2002, 74(5), pp. 835-855
[6] European Network of GMO Laboratories (ENGL). Definition
of Minimum Performance Requirements for Analytical Methods of GMO Testing
European Network of GMO Laboratories. European Commission, Joint Research
Centre, institute for Health and Consumer Protection, Ispra, 2015
[7] Codex Alimentarius Commission. CAC/GL 74-2010, Guidelines
on performance criteria and validation of methods for detection, identification
and quantification of specific DNA sequences and specific proteins in foods,
2010
[8] Bundesamt für Verbraucherschutz und
Lebensmittelsicherheit (BVL). Guidelines for the validation of qualitative
real-time PCR methods by means of a collaborative study. Bundesamt für
Verbraucherschutz und Lebensmittelsicherheit (BVL), Bundesallee 50, 38116
Braunschweig, 2016
[9] TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC 17025), Yêu cầu
chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
[10] BUSTIN et al. The Minimum Information for
Publication of Quantitative Real-Time PCR Experiments (MIQE) guidelines for
PCR. Clin. Chem. 2009, 55(4), pp. 611-622
[11] CORBISIER P.,
BARBANTEA., BERBEN G., BROOTHAERTS W., DE LOOSE M., EMONS H., GEORGIEVA TZ, LIEVENS A., MAZZARA M., PAPAZOVA N., PERRI E., SOWA S., STEBIH D., TERZI V., TRAPMANN S. Recommendation
for the unit of measurement and the measuring system to report traceable and
comparable results expressing GM content in accordance with EU legislation.
EUR28536 EN. doi 10.2760/177516
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] BVL L 08.00-61 (2016), Untersuchung von
Lebensmitteln - Nachweis der Tierarten Rind Schwein, Pute und Huhn in
Wurstwaren durch Multiplex-real-time PCR
[14] BVL L 08.00-62:2016-03 (2016), Untersuchung
von Lebensmitteln - Nachweis der Tierarten Rind, Schwein, Schaf und Equiden in
Wurstwaren durch Multiplex-real-time PCR
[15] DRUML et al. Development and validation of a
TaqMan real-time PCR assay for the identification and quantification of roe
deer (Capreolus capreolus) in food to detect food adulteration. Food
Chemistry. 2015, 178, pp. 319-326
[16] DRUML et al. A novel reference real-time PCR
assay for the relative quantification of (game) meat species in raw and
heat-processed food. Food Control. 2016, 70, pp. 392-400
[17] EUGSTER et al. Quantification of beef, pork,
chicken and turkey proportions in sausages: use of matrix-adapted standards and
comparison of single versus multiplex PCR in an interlaboratory trial. Eur
Food Res Technol. 2009, 230 pp. 55-61
[18] IWOBI et al. A multiplex real-time PCR method for
the quantification of beef and pork fractions in minced meat. Food Chem.
2015, 169, pp. 305-313
[19] KALTENBRUNNER et al. Development and validation
of a fallow deer (Dama dama)-specific TaqMan real-time PCR assay for the
detection of food adulteration. Food Chemistry. 2018, 243, pp. 82-90,
doi: 10.1016/j.foodchem.2017.09.087
[20] KALTENBRUNNER et al. Red deer (Cervus
elaphus)-specific real-time PCR assay for the detection of food adulteration. Food
Control. 2018, doi: 10.1016/j.foodcont.2018.01.021
[21] KÖPPEL et al. Quantification of Meat Proportions
by Measuring DNA Contents in Raw and Boiled Sausages Using Matrix-Adapted
Calibrators and Multiplex Real-Time PCR. J AOAC. 2012, 95, pp. 494-499
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[23] AOAC International. Appendix D: Guidelines for
Collaborative Study Procedures To Validate Characteristics of a Method of
Analysis. AOAC OFFICIAL METHODS OF ANALYSIS, 2002
[24] ISO/TS 16393, Molecular biomarker analysis -
Determination of the performance characteristics of qualitative measurement
methods and validation of methods
[25] TCVN ISO 17034 (ISO 17034), Yêu cầu chung về
năng lực của nhà sản xuất mẫu đối chứng
[26] TCVN 7605 (ISO 21569), Thực phẩm - Phương pháp
phân tích để phát hiện sinh vật biến đổi gen và sản phẩm có nguồn gốc biến đổi
gen - Phương pháp dựa trên định tính axit nucleic