TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10736-6:2016
ISO 16000-6:2011
KHÔNG KHÍ TRONG NHÀ - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH HỢP CHẤT
HỮU CƠ BAY HƠI TRONG KHÔNG KHÍ TRONG NHÀ VÀ TRONG BUỒNG THỬ BẰNG CÁCH LẤY MẪU
CHỦ ĐỘNG TRÊN CHẤT HẤP THỤ TENAX TA (R), GIẢI HẤP NHIỆT VÀ SẮC KÝ KHÍ SỬ DỤNG
MS HOẶC MS-FID
Indoor
air - Part 6: Determination
of volatile organic compounds in indoor and test chamber air by active sampling
on Tenax TA sorbent, thermal desorption and gas chromatography using MS or
MS-FID
Lời nói
đầu
TCVN 10736-6:2016
hoàn toàn tương đương với ISO 16000-6:2011.
TCVN 10736-6:2016
do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 146 Chất lượng không khí
biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học
và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10736-1:
2015 (ISO 16000-1:2004) Phần 1: Các khía cạnh chung của kế hoạch lấy
mẫu;
- TCVN 10736-2:2015 (ISO
16000-2:2004) Phần 2: Kế hoạch lấy mẫu formaldehyt;
- TCVN 10736-3:2015 (ISO
16000-3:2011) Phần 3: Xác định formaldehyt và
hợp chất cacbonyl khác trong
không khí trong nhà và không khí trong buồng thử -
Phương pháp lấy mẫu chủ động;
- TCVN 10736-4:2015
(ISO 16000-4:2011) Phần 4: Xác định formaldehyt -
Phương pháp lấy mẫu khuếch tán;
- TCVN 10736-5:2015
(ISO 16000-5:2007) Phần 5: Kế hoạch lấy mẫu đối với hợp chất hữu cơ bay hơi
(VOC);
- TCVN 10736-6:2016
(ISO 16000-6:2011) Phần 6: Xác định hợp chất hữu cơ bay hơi trong không khí
trong nhà và trong buồng thử bằng cách lấy mẫu chủ động trên chất hấp phụ Tenax
TA®, giải
hấp nhiệt và sắc ký khí sử dụng MS hoặc MS-FID;
- TCVN 10736-7:2016
(ISO 16000-7:2007) Phần 7: Chiến lược lấy mẫu để xác định nồng độ sợi amiăng
truyền trong không khí;
- TCVN 10736-8:2016
(ISO 16000-8:2007) Phần 8: Xác định thời gian lưu trung bình tại chỗ của không
khí trong các tòa nhà để xác định đặc tính các điều kiện thông gió;
- TCVN 10736-9:2016
(ISO 16000-9:2006) Phần 9: Xác định phát thải
của hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm
xây dựng và đồ nội thất - Phương pháp buồng thử phát thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10736-11:2016 (ISO
16000-11:2006) Phần 11: Xác định phát thải của hợp chất hữu cơ bay hơi từ
các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Lấy mẫu, bảo quản mẫu và chuẩn bị mẫu thử;
- TCVN 10736-12:2016 (ISO
16000-12:2008) Phần 12: Chiến lược lấy mẫu đối với polycloro biphenyl (PCB),
polycloro dibenzo-p-dioxin (PCDD), polycloro dibenzofuran
(PCDF) và hydrocacbon thơm đa vòng (PAH);
- TCVN 10736-13:2016 (ISO
16000-13:2008) Phần 13: Xác định tổng (pha khí và pha hạt) polycloro biphenyl giống
dioxin (PCB) và polycloro dibenzo-p-dioxin/polycloro
dibenzofuran (PCDD/PCDF) - Thu thập mẫu trên cái lọc được
hỗ trợ bằng chất hấp phụ;
- TCVN 10736-14:2016 (ISO
16000-14:2009) Phần 14: Xác định tổng (pha
khí và pha hạt) polycloro biphenyl giống
dioxin (PCB) và polycloro dibenzo-p-dioxin/polycloro
dibenzofuran (PCDD/PCDF) - Chiết, làm sạch và phân tích bằng
sắc ký khí phân giải cao và khối phổ.
Bộ ISO 16000
Indoor air còn có
các phần sau:
- ISO 16000-15:2008 Indoor
air - Part 15: Sampling strategy for nitrogen dioxide (NO2)
- ISO 16000-16:2008 Indoor air -
Part 16: Detection and enumeration of moulds - Sampling by filtration
- ISO 16000-17:2008 Indoor air -
Part 17: Detection and enumeration of moulds - Culture-based method
- ISO 16000-18:2011 Indoor air -
Part 18: Detection and enumeration of moulds - Sampling by impaction
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 16000-20:2014 Indoor air -
Part 20: Detection and enumeration of moulds - Determination of total spore
count
- ISO 16000-21:2013 Indoor air -
Part 21: Detection and enumeration of moulds - Sampling from materials
- ISO 16000-23:2009 Indoor air -
Part 23: Performance test for evaluating the reduction of formaldehyde
concentrations by sorptive building materials
- ISO 16000-24:2009 Indoor air -
Part 24: Performance test for evaluating the reduction of volatile organic
compound (except formaldehyde) concentrations by sorptive building materials
- ISO 16000-25:2011 Indoor air -
Part 25: Determination of the emission of semi-volatile organic compounds by
building products - Micro-chamber method
- ISO 16000-26:2012 Indoor air -
Part 26: Sampling strategy for carbon dioxide (CO2)
- ISO 16000-27:2014 Indoor air -
Part 27: Determination of settled fibrous dust on surfaces by SEM (scanning electron
microscopy) (direct method)
- ISO 16000-28:2012 Indoor air -
Part 28: Determination of odour emissions from building products using test
chambers
- ISO 16000-29:2014 Indoor air -
Part 29: Test methods for VOC detectors
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 16000-31:2014 Indoor air -
Part 31: Measurement of flame retardants and plasticizers based on
organophosphorus compounds - Phosphoric acid ester
- ISO 16000-32:2014 Indoor air -
Part 32: Investigation of buildings for the occurrence of pollutants
Lời giới thiệu
TCVN 10736-1 (ISO 16000-1)
thiết lập các yêu cầu chung liên quan đến phép đo các chất ô nhiễm không khí
trong nhà và các điều kiện quan trọng được quan sát trước hoặc trong quá trình lấy
mẫu của từng chất ô nhiễm hoặc nhóm chất ô nhiễm. Khía cạnh của việc xác định (lấy
mẫu và phân tích) và chiến lược lấy mẫu của các chất ô nhiễm hoặc nhóm chất ô
nhiễm cụ thể được quy định trong các phần sau của bộ TCVN 10736 (ISO 16000).
TCVN 10736-5 (ISO 16000-5)
(giải quyết chiến lược lấy mẫu VOC) là một kết nối giữa TCVN 10736-1 (ISO
16000-1) (tiêu chuẩn chung thiết lập các nguyên tắc) và tiêu chuẩn này, đề cập
đến lấy mẫu và phép đo phân tích.
ISO 16017 (xem Điều 2 và
Tài liệu tham khảo [8] và ISO 12219 [3]-[7]
cũng tập trung vào phép đo hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC).
KHÔNG
KHÍ TRONG NHÀ - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH HỢP CHẤT HỮU CƠ BAY HƠI TRONG KHÔNG KHÍ TRONG
NHÀ VÀ TRONG BUỒNG THỬ BẰNG CÁCH LẤY MẪU CHỦ ĐỘNG TRÊN CHẤT HẤP THỤ TENAX TA
(R), GIẢI HẤP NHIỆT VÀ SẮC KÝ KHÍ SỬ DỤNG MS HOẶC MS-FID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC) trong không khí trong nhà và
trong không khí đã lấy mẫu để xác định sự phát thải của VOC từ
các sản phẩm hoặc vật liệu xây dựng và các sản phẩm khác được dùng trong môi
trường trong nhà sử dụng buồng thử và ngăn thử. Phương pháp sử dụng chất hấp phụ
Tenax®1) sau đó giải hấp nhiệt (TD) và
phân tích sắc ký khí (GC)[13]
dùng một hoặc nhiều cột mao quản và detector ion hóa
ngọn lửa (FID) và/hoặc bằng detector khối
phổ (MS).
Phương pháp này có thể áp
dụng cho phép đo VOC không phân cực và ít phân cực ở nồng độ từ
dưới một microgam trên mét khối đến vài miligam trên mét khối. Sử dụng nguyên
lý được quy định trong phương pháp này cũng có thể phân
tích được một số hợp chất hữu cơ rất dễ bay hơi (VVOC) và hợp chất hữu cơ bán
bay hơi (SVOC) (xem Phụ lục D).
2 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau
rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
TCVN 10736-1: 2015 (ISO
16000-1:2004) Không khí trong nhà - Phần 1: Các khía cạnh chung của kế hoạch
lấy mẫu;
TCVN 16017-1:2000, Indoor,
ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds
by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 1:
Pumped sampling (Không khí trong nhà, không khí
xung quanh, không khí vùng làm
việc - Lấy mẫu và phân tích hợp chất hữu cơ bay hơi bằng ống hấp phụ/giải hấp
nhiệt/sắc ký khí mao quản - Phần 1: Lấy mẫu bằng bơm).
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất hữu cơ bán bay
hơi (semi-volatile organic compound)
SVOC
Hợp chất hữu cơ có điểm
sôi trong khoảng từ (240 °C đến 260 °C)
đến (380 °C đến 400 °C).
CHÚ THÍCH 1 Phân loại này
do Tổ chức Y tế thế giới [14] đưa ra.
CHÚ THÍCH 2 Điểm
sôi của một số hợp chất là khó hoặc không thể xác định được bởi vì
chúng phân hủy trước khi chúng sôi tại áp suất khí quyển. Áp
suất hơi là tiêu chí khác để phân loại tính bay hơi của hợp chất có thể được dùng
để phân loại các chất hữu cơ[15].
3.2
Hợp chất hữu cơ bay hơi (volatile
organic compound)
VOC
Hợp chất hữu cơ có điểm
sôi trong khoảng từ (50 °C đến 100 °C)
đến (240 °C đến 260 °C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Điểm sôi của một
số hợp chất là khó hoặc không thể xác định bởi
vì chúng phân hủy trước khi chúng sôi tại áp suất khí quyển.
Áp suất hơi là tiêu chí khác để phân loại
tính bay hơi của hợp chất có thể được dùng để phân loại các chất hữu cơ[15].
3.3
Hợp chất hữu cơ rất dễ bay
hơi (very volatile organic compound)
VVOC
Hợp chất hữu cơ có
điểm sôi trong khoảng từ <0 °C đến (50 °C
đến 100 °C).
CHÚ THÍCH 1 Phân loại này
do Tổ chức Y tế thế giới [14]
đưa ra.
CHÚ THÍCH 2 Điểm sôi của một
số hợp chất là khó hoặc không thể xác định bởi
vì chúng phân hủy trước khi chúng sôi tại áp suất khí quyển.
Áp suất hơi là tiêu chí khác để phân loại
tính bay hơi của hợp chất có thể được dùng để phân loại các chất hữu cơ[15].
3.4
Tổng
các hợp chất hữu cơ bay hơi (total volatile
organic compounds)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng các hợp chất hữu cơ
bay hơi, được lấy mẫu trên Tenax TA®, rửa
giải trong khoảng và kể cả n-hexan và n-hexadecan trên cột mao quản không phân cực, được
phát hiện với detector ion hóa ngọn lửa (TVOC-FID)
hoặc detector khối phổ (TVOC-MS), và được định lượng bằng
chuyển đổi tổng diện tích của sắc đồ trong cửa sổ phân tích đó thành khối lượng
danh định sử dụng hệ số đáp ứng sắc ký đối với toluen (tương đương toluen).
CHÚ THÍCH Trong
khi tiêu chuẩn này quy định việc xác định từng VOC, trong
thực tế thường đưa ra một giá trị nồng độ đơn lẻ để đặc tính hóa tổng lượng VOC
hiện có trong không khí. Giá trị này
được gọi là giá trị TVOC (xem 11.3 và
Điều 13). Cần phải nhấn mạnh rằng giá trị TVOC
thu được phụ thuộc vào phương pháp lấy mẫu và
phương pháp phân tích được dùng, và do vậy cần
phải mô tả đầy đủ các phương pháp này khi diễn giải.
4 Nguyên
lý
Thể tích mẫu khí đã đo được
lấy từ không khí trong phòng, trong buồng thử phát thải (xem TCVN 10736-9 (ISO
16000-9) hoặc ngăn thử phát thải (xem TCVN 10736-10 (ISO 16000-10) bằng cách
hút qua một (hoặc nhiều) ống hấp phụ có chứa chất hấp phụ Tenax TA®.
Ống hấp phụ giữ lại hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC), và sau đó các hợp
chất được phân tích trong phòng thử nghiệm. Các VOC đã
lấy mẫu được giải hấp bằng nhiệt và được chuyển bằng dòng
khí mang qua bẫy lạnh hoặc bẫy hấp phụ vào máy sắc ký khí với một hoặc nhiều cột
mao quản và detector ion hóa ngọn lửa và/hoặc detector khối
phổ.
5 Thuốc
thử và vật liệu
5.1 Hợp
chất hữu cơ bay hơi để hiệu chuẩn, chất lượng sắc ký.
5.2 Dung
môi pha loãng, để chuẩn bị dung dịch trộn lẫn hiệu chuẩn để
thêm chuẩn, chất lượng sắc ký, không có các hợp chất cùng rửa giải với các hợp
chất quan tâm (5.1).
CHÚ THÍCH Trong hầu hết
các trường hợp, hiệu quả sử dụng dung môi pha loãng bay hơi nhiều hơn đáng kể
so với VOC được phân tích. Metanol nói chung đáp ứng tiêu chí này. Dữ liệu về
sức khỏe và an toàn đối với hợp chất hữu cơ được đưa ra, ví dụ như trong Phiếu
an toàn hóa chất quốc tế (ICSC)[24].
5.3 Tenax
TA®, cỡ hạt 0,18 mm đến 0,60 mm (30
mesh đến 80 mesh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Ống
chứa chất hấp phụ đã nhồi trước, đã được làm sạch và
ống hàn kín hai đầu có bán sẵn.
5.4 Không
khí tiêu chuẩn, nồng độ đã biết của hợp chất quan tâm, được
chuẩn bị bằng một quy trình được công nhận. Các phương pháp được quy định tại ISO 6141
[1] và các tiêu chuẩn thích hợp của bộ ISO 6145 [2] là phù hợp.
Chuẩn bị không khí tiêu
chuẩn tương đương khoảng 100 µg/m3. Nếu quy trình không áp dụng
trong điều kiện cho phép thiết lập truy xuất đầy đủ
nồng độ tạo ra đến chuẩn đầu của khối lượng và/hoặc thể tích, hoặc nếu tính trơ
hóa học của hệ thống chung không được đảm bảo thì phải xác nhận nồng độ khí
sử dụng một quy trình độc lập.
5.5 Ống
hấp phụ tiêu chuẩn, đã nạp bằng cách thêm chuẩn từ không khí
tiêu chuẩn (5.4), được chuẩn bị bằng cách cho một thể tích không khí tiêu chuẩn
đã biết chính xác đi qua ống hấp phụ, ví dụ bằng cách bơm.
Thể tích của không khí được
lấy phải không được vượt quá thể tích đã qua của tổ hợp chất phân tích- chất hấp
phụ. Sau khi nạp, tách ra và làm kín ống. Chuẩn bị chuẩn mới với từng mẻ mẫu. Đối
với không khí trong nhà và không khí trong buồng thử,
nạp vào ống hấp phụ với 100 mL, 200 mL, 400 mL, 1 L, 2 L, 4 L hoặc 10 L không
khí tiêu chuẩn 100 µg/m3 đã chọn.
5.6 Hỗn
hợp dung dịch hiệu chuẩn để thêm chuẩn lỏng
5.6.1 Yêu
cầu chung. Độ ổn định và thời gian bảo quản an toàn của hỗn hợp dung dịch
hiệu chuẩn phải được xác định. Phải chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn mới phù hợp
hoặc nếu có bằng chứng về sự detơri hóa, ví dụ phản ứng giữa các cồn và keton.
Nồng độ dung dịch hiệu chuẩn phù hợp thay đổi phụ thuộc vào mức chất phân tích
mục tiêu dự kiến trong từng mẻ mẫu. Ví dụ chuẩn bị dung dịch
cho một khoảng áp dụng được nêu tại 5.6.2 đến 5.6.6.
5.6.2 Dung
dịch chứa khoảng 10 mg/mL từng hợp phần. Lấy 50
mL của dung môi pha loãng cho vào bình định mức 100 mL. Cân chính xác 1 g một
chất hoặc các chất quan tâm cho vào bình định mức 100 mL, bắt đầu với chất bay
hơi ít nhất. Làm đầy đến 100 mL bằng dung môi pha loãng, đậy bình và lắc đều.
5.6.3 Dung
dịch chứa khoảng 1000 µg/mL từng hợp phần lỏng.
Lấy 50 mL dung môi pha loãng cho vào bình định mức 100 mL. Thêm 10 mL dung dịch
5.6.2. Làm đầy đến 100 mL bằng dung môi pha loãng, đậy bình
và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.5 Dung
dịch chứa khoảng 10 µg/mL từng hợp phần lỏng. Lấy 50 mL dung môi pha loãng cho vào bình định mức 100 mL. Thêm 10 mL
dung dịch 5.6.4. Làm đầy đến 100 mL bằng dung môi pha loãng, đậy bình và lắc đều.
5.6.6 Dung
dịch chứa khoảng 1 µg/mL từng hợp phần lỏng.
Lấy 50 mL dung môi pha loãng cho vào bình định mức 100 mL. Thêm 10 mL dung dịch
5.6.5. Làm đầy đến 100 mL bằng dung môi pha loãng, đậy bình
và lắc đều.
5.7 Ống
hấp phụ tiêu chuẩn, nạp bằng cách thêm chuẩn, được
chuẩn bị bằng cách bơm một lượng nhỏ dung dịch tiêu chuẩn lên trên ống
hấp phụ sạch.
Đầu cuối của ống hấp phụ lấy
mẫu được lắp vào với bộ bơm không gia nhiệt của sắc ký khí (6.10) cho dòng khí
trơ làm sạch đi qua với 100 mL/min, và bơm từ 1 µL đến 5 µL
phần nhỏ dung dịch tiêu chuẩn phù hợp đi qua vách ngăn. Sau 5 min, tháo ống ra
và đậy kín. Chuẩn bị ống chuẩn mới với từng mẻ mẫu.
Đưa dung dịch chuẩn lên
trên ống hấp phụ qua bộ bơm GC được xem là cách tối ưu để đưa dung dịch chuẩn,
do các thành phần chạm tới lớp đáy hấp phụ trong pha khí. Cách khác, dung dịch
chuẩn có thể được đưa trực tiếp lên trên lớp hấp phụ bằng xyranh (6.3).
Cần phải chuẩn bị hỗn hợp
hiệu chuẩn trong điều kiện nhiệt độ xung quanh được kiểm
soát. Trước khi sử dụng, làm nóng dung dịch phù hợp.
CHÚ THÍCH 1 Khi chuẩn bị
các ống chuẩn có chứa chất phân tích SVOC, việc
chuyển hiệu quả được cải thiện nếu cấu hình của bộ bơm cho phép đầu chóp của xy ranh tiếp
xúc tốt với cơ chế giữ lại chất hấp phụ (ví dụ lưới hoặc thủy tinh frit) trong
ống.
CHÚ THÍCH 2 Ống tiêu chuẩn
có chứa VVOC thường được chuẩn bị từ không khí tiêu chuẩn
(xem 5.4 và 5.5) hoặc từ khí chuẩn đậm đặc có
bán sẵn. Đối với khí chuẩn đậm đặc, thích hợp để đưa vào đầu cuối lấy mẫu của
các ống hấp phụ trong một dòng khí mang qua bộ bơm GC chưa được gia nhiệt.
CHÚ THÍCH 3 Nếu ống tiêu
chuẩn được chuẩn bị bằng cách đưa phần dung dịch từ nhiều dung dịch hoặc khí
chuẩn, điều phù hợp trước tiên là đưa chuẩn chứa các thành phần có điểm sôi cao
hơn và đưa các thành phần có điểm sôi thấp nhất vào cuối cùng. Việc này sẽ giảm
thiểu rủi ro chất phân tích bị phá vỡ trong quá trình nạp của ống chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Khí
mang trơ, ví dụ He, Ar, N2. Độ tinh khiết của khí
mang phải cho phép phát hiện được 0,5 ng toluen trong một lần bơm.
THẬN TRỌNG - Chất lượng
khí mang là rất quan trọng, vì chất nhiễm bẩn có thể bị giữ
lại trong các khí được làm giàu trong bẫy
lạnh cùng với các chất được phân tích.
6 Thiết
bị, dụng cụ
Thiết bị dụng cụ phòng thử
nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau
6.1 Ống
hấp phụ, làm bằng thép không gỉ hoặc thủy tinh, có chứa ít nhất 200
mg chất hấp phụ Tenax TA® (5.3), có nắp vặn bằng kim loại và đai sắt
polytetrafluoeten (PTFE).
Ống có đường kính ngoài
6,4 mm (0,25 in.), đường kính trong 5 mm, và chiều dài 89 mm (3,5 in.) đáp ứng
các yêu cầu và được dùng trong nhiều bộ giải hấp nhiệt thương mại. Sử dụng bông
thủy tinh đã khử hoạt tính hoặc các cơ chế phù hợp khác, ví dụ frit
thép không gỉ để giữ lại chất hấp phụ trong ống.
CHÚ THÍCH 1 Giá trị inch được
đưa ra chỉ dùng để tham khảo.
Ống hấp phụ
đã làm sạch trước chứa Tenax TA® có bán sẵn. Cách khác, ống hấp phụ
có thể được nhồi đầy trong phòng thử nghiệm như sau.
Cân một lượng thích hợp chất
hấp phụ, sử dụng không ít hơn 200 mg chất hấp phụ cho từng ống để duy trì khả
năng hấp thụ. Để nhồi ống, cho một nút bằng bông thủy tinh đã khử hoạt tính hoặc
một lưới bằng thép không gỉ vào một đầu của ống. Cho chất hấp phụ vào ống, hút
nếu cần. Đặt một nút hoặc một lưới bổ sung trên lớp hấp phụ ở
đầu còn lại để giữ các chất trong ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Bộ
ống hấp phụ. Để lấy mẫu, hai ống hấp phụ nối với nhau khi sử dụng nắp vặn kim
loại có khớp nối bằng sắt PTFE.
6.3 Xy
ranh chính xác, có thể đọc đến 0,1 µL.
6.4 Bơm
lấy mẫu, đáp ứng các yêu cầu của EN 1232[11]
hoặc ASTM D3686 [10]
6.5 Ống,
bằng polyetylen (PE) hoặc PTFE, đường kính phù hợp được
dùng để đảm bảo không rò rỉ và khít
với cả bơm và ống lấy mẫu.
Ống lấy mẫu không được
dùng với ống nhựa phía trước của lớp hấp phụ. Cản trở
từ ống có thể đưa chất nhiễm bẩn.
6.6 Thiết
bị hiệu chuẩn dòng. Thiết bị bong bóng xà phòng hoặc thiết bị
phù hợp khác để hiệu chuẩn dòng khí.
6.7 Bộ
sắc ký khí (GC), lắp vừa với detector ion hóa ngọn lửa và/hoặc
detector khối phổ có thể phát hiện một lượng bơm ít nhất 1 ng toluen với tỉ số
tín hiệu trên nhiễu ít nhất bằng 5 trên 1.
6.8 Cột
mao quản. Một cột mao quản GC phù hợp được lựa chọn để tách chất phân tích
trong mẫu. Cột liên kết 100 % dimetylpolysiloxan
30 m đến 60 m, đường kính trong 0,25
mm đến 0,32 mm và độ dày pha 0,25
µm
đến 0,5 µm
là một ví dụ về cột đã được chứng minh phù hợp để phân tích VOC
trong không khí trong nhà, không khí trong buồng thử phát thải
(theo ISO 16000-9), và không khí trong ngăn thử phát thải (theo
ISO 16000-10).
CHÚ THÍCH Cột dimetylpolysiloxan,
ví dụ cột HP-12), không tách 3-caren từ 2-etyl-1-hexanol
với chương trình lò nào đó, hoặc không tách m- và p-xylen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10 Phương
tiện bơm để chuẩn bị các dung dịch chuẩn bằng cách thêm chuẩn lỏng
(tùy chọn). Bộ bơm sắc ký khí theo quy ước hoặc thiết bị tương đương có thể được
dùng để chuẩn bị các chuẩn hiệu chuẩn. Thiết bị này có thể được dùng tại chỗ,
hoặc có thể được gắn tách biệt. Bộ bơm cần phải không làm gia nhiệt để giảm rủi
ro của sự truyền nhiệt sang ống và những rủi ro của chất phân tích đi qua. Phía
sau của bộ bơm cần phải làm phù hợp nếu cần để khít với ống lấy mẫu. Điều này
có thể thực hiện thuận tiện bằng cách nén khớp nối với một đai chữ O.
CHÚ THÍCH Khi
chuẩn bị ống chuẩn chứa chất phân tích SVOC, việc
chuyển hiệu quả được cải thiện nếu cấu hình của bộ bơm cho phép đầu
chóp của xy ranh tạo tiếp xúc tốt với cơ chế giữ lại chất hấp phụ (ví
dụ lưới hoặc thủy tinh frit) trong ống.
6.11 Hiệu
chuẩn bơm. Hiệu chuẩn bơm với ống hấp phụ lắp trong hệ thống, sử dụng đồng
hồ đã hiệu chuẩn bên ngoài phù hợp.
7 Ổn định
và bảo quản ống hấp phụ
7.1 Ổn
định
Trước mỗi lần lấy mẫu, ổn
định cho ống hấp phụ đã làm sạch trước ở 300 °C trong 10 min trong khí mang
trơ với lưu lượng dòng 50 mL/min đến
100 mL/min, để loại bỏ vết chất bay hơi hữu cơ
có thể bị bẫy trên ống. Phân tích một số đại diện các ống đã được chuẩn bị cho
giá trị trắng, sử dụng thông số phân tích thường nhật để đảm bảo
rằng giá trị mẫu trắng giải hấp nhiệt là đủ nhỏ. Mức giá trị trắng ống hấp phụ
có thể được chấp nhận nếu pic tạo ra không lớn hơn 10 % diện
tích pic điển hình của chất phân tích quan tâm. Nếu giá trị trắng không được chấp
nhận, phải chuẩn bị lại ống bằng cách lặp lại quy
trình ổn định. Nếu sau khi ổn định lại, giá trị trắng vẫn không được chấp nhận,
các ống phải được nạp đầy lại (xem quy trình tại 6.1).
7.2 Bảo
quản các ống hấp phụ đã ổn định trước khi lấy mẫu
Đậy kín các ống hấp phụ đã
ổn định bằng nắp vặn kim loại với đai sắt PTFE và bảo
quản trong một thùng chứa không có sự phát khí thải tại nhiệt độ phòng. Sử dụng
ống lấy mẫu đã ổn định trong vòng bốn tuần, ổn
định lại các ống được bảo quản nhiều hơn bốn tuần trước khi lấy mẫu.
8 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp hệ thống lấy mẫu. Nếu
có nhiều ống được dùng để đảm bảo rằng thể tích đi qua đối với một ống và chất
phân tích quan tâm không bị vượt quá, chuẩn bị một bộ ống bằng cách nối các ống
thành dãy với bộ ống hấp phụ (6.2). Nối bơm với ống hấp phụ hoặc liên kết ống bằng
ống PE hoặc PTFE. Khởi động bơm và ghi lưu lượng lấy mẫu hoặc đọc
trên máy ghi, ghi lại thời gian khởi động, nhiệt độ và nếu cần, cả áp suất
không khí cho tính toán. Lưu lượng dòng thích hợp là trong khoảng từ 50 mL/min
đến 200 mL/min. Khi kết thúc giai đoạn lấy mẫu, ghi lại lưu lượng dòng hoặc đọc
trên máy ghi, tắt bơm và ghi lại thời gian, nhiệt độ, và nếu cần, cả áp suất
không khí. Tháo ống lấy mẫu ra khỏi hệ thống lấy mẫu và đậy kín cả hai đầu ống
sử dụng nắp vặn có đai PTFE.
Nếu lưu lượng lấy mẫu được
xác định bằng cách sử dụng một thiết bị đo lưu lượng được tích hợp, ví dụ đồng
hồ đo dòng khối lượng, nối ống lấy mẫu với hệ thống lấy mẫu, khởi động bơm, ghi
lại thời gian và lưu lượng hoặc số đọc đăng ký. Ghi lại nhiệt độ và nếu cần, cả
áp suất không khí. Lưu lượng dòng thích hợp là trong khoảng từ 50 mL/min đến
200 mL/min. Kết thúc giai đoạn lấy mẫu, ghi lại lưu lượng dòng
hoặc số đọc, tắt bơm và ghi lại thời gian bơm đã được tắt. Tháo ống lấy mẫu khỏi
hệ thống lấy mẫu và đậy kín cả hai đầu ống sử dụng nắp vặn có đai PTFE.
Lấy mẫu không khí trong
nhà phải được thực hiện có tính đến các khía cạnh chung của chiến lược lấy mẫu
như được quy định tại TCVN 10736-1 (ISO 16000-1).
Có thể lấy mẫu với lưu lượng
nhỏ hơn 50 mL/min nếu người vận hành thấy cần thiết, ví dụ để
đảm bảo thời gian lấy mẫu dài hơn.
8.2 Lấy
mẫu không khí buồng thử
Lắp đặt hệ thống lấy
mẫu. Nếu lưu lượng lấy mẫu được xác định bằng máy hiệu chuẩn, khởi động bơm,
ghi lại lưu lượng lấy mẫu. Lưu lượng lấy mẫu phù hợp trong khoảng từ 50 mL/min
đến 200 mL/min. Nếu lấy mẫu từ một buồng phát thải, lưu lượng lấy mẫu không được
vượt quá 80 % lưu lượng không khí của buồng đó. Nối ống lấy mẫu với lối ra buồng
thử hoặc cổng lấy mẫu của buồng thử phát thải,
ghi lại thời gian ống được nối. Ghi lại nhiệt độ và nếu cần, cả
áp suất không khí. Khi kết thúc giai đoạn lấy mẫu, tháo ống lấy mẫu ra khỏi cổng
lấy mẫu buồng thử, ghi lại thời gian tháo ống, lặp lại phép
xác định lưu lượng lấy mẫu và tắt bơm. Tháo ống lấy mẫu ra khỏi hệ thống lấy mẫu
và đậy kín cả hai đầu ống sử dụng nắp vặn có đai PTFE.
Nếu lưu lượng lấy mẫu được
xác định bằng cách sử dụng một thiết bị đo lưu lượng tích hợp, ví dụ đồng hồ đo
dòng khối lượng, nối ống lấy mẫu với hệ thống lấy mẫu, khởi động bơm, ghi lại
thời gian và lưu lượng hoặc đọc trên máy ghi. Ghi lại nhiệt độ và nếu cần áp suất
không khí. Lưu lượng dòng thích hợp là trong khoảng từ 50 mL/min đến 200 mL/min.
Khi kết thúc giai đoạn lấy mẫu, ghi lại lưu lượng dòng hoặc số đọc, tắt bơm và
ghi lại thời gian bơm đã được tắt. Tháo ống lấy mẫu ra
khỏi hệ thống lấy mẫu và đậy kín cả hai đầu ống sử dụng nắp vặn có
đai PTFE.
8.3 Thể
tích lấy mẫu
SSV, nghĩa là lượng khí có
thể được lấy mẫu không có VOC, được nêu tại Phụ lục B. Nói chung, thể tích lấy
mẫu phù hợp khi lấy mẫu VOC từ không khí trong nhà không phải công nghiệp là 1 L đến
5 L đối với ống lấy mẫu chứa 200 mg Tenax TA®.
Trong phép đo phát thải vật liệu, loại vật liệu và độ lão hóa, hệ
số tải và tốc độ trao đổi không khí trong buồng xác định thể tích
lấy mẫu phù hợp. Thể tích lấy mẫu lớn nhất khuyến cáo, thông thường ≤ 5 L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Bảo
quản mẫu đã nạp
Ống lấy mẫu đã nạp phải được
đậy kín và bảo quản trong hộp chứa không có khí phát thải ở nhiệt độ môi trường
xung quanh. Tác động của việc bảo quản lên VOC đã nạp từ không khí trong nhà hoặc
không khí trong buồng thử là chưa biết, mặc dù một số dữ liệu (xem Phụ lục C)
cho rằng chúng có thể bền trong vài tháng ở nhiệt độ
phòng. Để tránh những thay đổi có thể xảy ra, mẫu phải được phân tích càng sớm
càng tốt và nên trong phạm vi bốn tuần sau khi lấy mẫu.
8.5 Mẫu
trắng hiện trường
Mẫu
trắng hiện trường phải là ống lấy mẫu Tenax TA® tương tự với những ống
được dùng để lấy mẫu VOC. Các ống này được xử lý ngoài hiện trường giống như đối
với các ống mẫu, ngoại trừ đối với giai đoạn thực của lấy mẫu. Mẫu
trắng hiện trường cần phải được đánh dấu, bảo quản và phân tích cùng với mẫu thực.
Trong chương trình phân tích, khoảng 10 % mẫu phân tích làm mẫu trắng hiện trường.
Nếu chỉ thực hiện một số phép đo, cần phải chuẩn bị và phân tích ít nhất
một mẫu trắng hiện trường.
9 Phân
tích
9.1 Yêu
cầu chung
Đối với phân tích, VOC bị
giải hấp nhiệt từ các ống lấy mẫu. Tách từng VOC sử dụng cột mao quản trong sắc
ký khí và phát hiện bằng detector ion hóa ngọn lửa (FID) và detector khối phổ (MS) hoặc
chỉ
MS. MS có thể được dùng cho cả nhận dạng và định lượng hợp chất, trong khi chỉ
tín hiệu FID được dùng để định lượng hợp chất.
Khi sử dụng detector ion
hóa ngọn lửa cùng với detector khối phổ để phân tích, các detector có thể lắp vừa
với các sắc ký khí giống nhau hoặc với các sắc ký khí khác nhau. Trong trường hợp
sau, phải sử dụng bộ bơm mẫu và các thông số tách như nhau trong cả hai thiết bị
để tạo ra sắc đồ có thể so sánh được.
Khi thực hiện định lượng sử
dụng FID, hỗn hợp chuẩn hiệu chuẩn của các nồng độ khác nhau hoặc ít nhất một mức
hiệu chuẩn phải được phân tích với từng bộ mẫu như là một kiểm tra tính năng của
hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng chuẩn nội,
ví dụ hợp chất đánh dấu đồng vị để kiểm soát tính năng của lấy mẫu và phân
tích.
9.2 Giải
hấp nhiệt
Lựa chọn thời gian giải hấp
và lưu lượng khí giải hấp sao cho hiệu suất giải hấp
đối với octadecan là lớn hơn 95 %. Xác định hiệu suất giải hấp được quy định
tại ISO 16017-1.
Điều kiện giải hấp điển
hình cho phân tích VOC sử dụng bẫy lạnh thứ cấp
và ống lấy mẫu chứa 200 mg đến 250 mg Tenax TA® được nêu dưới đây.
Nhiệt độ giải hấp 260
°C đến 280 °C
Có thể yêu cầu nhiệt độ giải
hấp khác nếu các lớp hấp phụ khác được dùng trong ống lấy mẫu (ví dụ đối với
phân tích VVOC theo ISO 16017-1 hoặc Phụ lục D, hoặc thu hồi định lượng SVOC).
Nếu sử dụng nhiệt độ giải hấp khác, phải giải thích trong báo cáo thử nghiệm.
Thời gian giải hấp
5 min đến 15 min
Lưu lượng khí giải hấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cao của bẫy lạnh
260 °C
đến 300 °C
Nhiệt độ thấp của bẫy lạnh
-30 °C
đến +20 °C
Chất hấp phụ bẫy lạnh
Tenax TA®
Nhiệt độ đường chuyển
150 °C
đến 225 °C
Tỉ lệ ngắt/chia dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Nhiều chất bay
hơi VVOC có thể đi qua bẫy lạnh trong điều kiện này và không xác định định lượng
bằng phân tích (xem Phụ lục D về thông tin cách thức phân tích định lượng VVOC
và SVOC). Điều kiện phân tích và chất phân tích thay thế đối với nhiều hợp chất
hơn được nêu tại D.6.1.
9.3 Chương
trình nhiệt độ
Chương trình nhiệt độ của
cột phân tích là cần thiết khi phân tích hỗn hợp các chất chỉ
ra khác nhau trong điểm sôi và độ phân cực để đạt được các giải
pháp tốt trong thời gian nhỏ nhất.
9.4 Phân
tích mẫu
Phân tích mẫu VOC
tốt nhất nên trong vòng bốn tuần kể từ khi lấy mẫu. Phân tích mẫu
trắng hiện trường và các chuẩn phù hợp giống như đối với
mẫu. Nhận dạng VOC bằng MS và định lượng chúng từ sắc đồ FID hoặc MS.
10 Nhận
dạng VOC đơn lẻ
Để nhận dạng VOC
đơn lẻ, không phải mục tiêu, phân tích mẫu cùng với vận hành MS
trong chế độ quét. Nhận dạng VOC đơn
lẻ được phát hiện trong mẫu sử dụng máy khối phổ sắc đồ ion tổng và
thời gian lưu của hợp chất. So sánh tổng sắc đồ ion với khối phổ của hợp chất
tinh khiết hoặc tài liệu có sẵn (thư viện) của khối phổ. Cũng có thể sử dụng sắc
đồ làm chuẩn được lưu tại phòng thử
nghiệm. Tương quan của thời gian lưu của VOC đơn lẻ
với thời gian lưu của hợp chất được dùng để hiệu chuẩn trên cột
đơn phải tương đương nhau.
Nhận dạng càng nhiều hợp
chất càng tốt, đặc biệt chúng đại diện 10 pic lớn nhất và chúng đại diện ở
nồng độ lớn hơn 2 µg/m3.
Danh sách các VOC theo kinh nghiệm tại thời điểm công bố, thường gặp trong không khí
trong nhà và được phát thải từ vật liệu được nêu trong Phụ lục A. Mức độ yêu cầu
của nhận dạng đạt được nếu diện tích pic sắc đồ của VOC được
nhận dạng khi được cộng tương ứng với ít nhất hai phần ba tổng diện tích của tất
cả các pic trong sắc đồ rửa giải trong khoảng và kể cả n-hexan đến
n-hexadecan.
Cũng có thể sử dụng chế độ
giám sát ion lựa chọn (SIM) của vận hành MS. Việc lựa chọn tùy thuộc người vận
hành, phải có kiến thức về sự khác nhau giữa chế độ SIM và chế độ quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Khái quát
Hợp chất đã nhận dạng được
định lượng bằng cách sử dụng hệ số đáp ứng từng chất khi hợp chất chuẩn có sẵn.
Trong trường hợp khác, việc định lượng được
báo cáo theo toluen. Hợp chất không được nhận dạng được định lượng sử dụng hệ số
đáp ứng toluen.
11.2 Hợp chất hữu cơ bay
hơi
Hệ số đáp ứng riêng theo hợp
chất và độ tuyến tính của FID và MS đối với hợp chất
quan tâm được xác định bằng hệ thống hiệu chuẩn và phân tích với dung dịch chuẩn
(5.5, 5.6.3, 5.6.4, 5.6.5, 5.6.6 hoặc 5.9). Chuẩn bị đường hiệu
chuẩn sử dụng ít nhất ba nồng độ khác nhau trên dải tuyến tính (tốt hơn sử dụng
năm hoặc sáu nồng độ khác nhau). Nồng độ thấp nhất được dùng để hiệu chuẩn phải
bằng hoặc thấp hơn nồng độ thấp nhất của mẫu.
Diện tích pic của sắc đồ VOC
đơn lẻ tỷ lệ với khối lượng của hợp chất được bơm vào. Đối với từng hợp chất, mối
tương quan giữa khối lượng của chất phân tích bơm vào và diện tích pic tương ứng
được xác định. Độ dốc của đường hiệu chuẩn trên dải tuyến tính là hệ số đáp ứng
của VOC được nghiên cứu:
ASt = bStmSt + cSt (1)
Trong đó
ASt là diện tích pic chất phân tích trong sắc đồ của dung dịch chuẩn, tính
bằng đơn vị diện tích;
bSt là
độ dốc của đường hiệu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cSt là
giao cắt của gốc tọa độ với đường hiệu chuẩn - nếu đường hiệu chuẩn đi qua gốc
tọa độ, cSt = 0.
Khối lượng chất phân tích,
mA, tính
bằng nanogam, có trong mẫu được tính từ diện tích pic
detector sử dụng hệ số đáp ứng của chất phân tích:
(2)
Trong đó
Aa là diện tích pic, tính bằng đơn
vị diện tích của chất phân tích trong sắc đồ của mẫu;
bSt là
độ dốc của đường hiệu chuẩn;
ca là giao cắt
tọa độ với đường hiệu chuẩn - nếu đường
hiệu chuẩn đi qua gốc tọa độ, cA = 0.
Nồng độ khối lượng, ρA,
tính bằng microgam trên mét khối, của VOC đã nhận dạng trong mẫu khí được tính
theo Công thức (3)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mA là
khối lượng của chất phân tích có trong ống lấy mẫu, tính bằng nanogam;
mA0 là
khối lượng của chất phân tích trong ống trắng, tính bằng nanogam;
V là thể
tích lấy mẫu, tính bằng lít.
Nếu cần, nồng độ được điều
chỉnh về 23 °C và 101,3 kPa:
(4)
Trong đó
p là áp suất
thực tế của khí mẫu, tính bằng kilopascal;
t là nhiệt
độ thực của khí mẫu, tính bằng độ Celsius.
Định lượng các hợp chất
không được nhận dạng trong mẫu sử dụng hệ số đáp ứng hiệu chuẩn
đối với toluen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ TVOC được xác định
như sau:
Xem xét toàn bộ diện tích
của sắc đồ từ n-hexan đến n-hexadecan. Sử dụng hệ số đáp ứng toluen, chuyển diện
tích thành đơn vị khối lượng toluen. Sử dụng Công thức (3), tính nồng độ khối lượng
TVOC trong khí lấy mẫu. Xác định giá trị TVOC của ống trắng có tính đến nền, sử
dụng cùng quy trình và lấy kết quả TVOC mẫu trừ đi giá trị này để cho giá trị TVOC
đã hiệu chính.
Thông số của một „phổ tiêu
chuẩn” hoặc thông số MS tương đương, phải được thiết lập khi sử dụng MS cho mục
đích này. Nếu không, sử dụng FID là thích hợp
hơn.
CHÚ THÍCH 1 Những khuyến
cáo này được đưa ra để nâng cao tính tương thích của kết quả TVOC.
CHÚ THÍCH 2 TVOC xác định
được theo tương đương toluen là bán định lượng, vì từng hợp chất trong hỗn hợp
có thể có hệ số đáp ứng thay đổi nhiều so với hệ số đáp ứng toluen.
11.4 Hợp
chất VVOC và SVOC
quan sát được ngoài khoảng TVOC
Để có được thông tin về hợp
chất hữu cơ bổ sung có trong không khí trong nhà hoặc phát thải từ sản phẩm đi
vào không khí buồng thử, không chỉ phù hợp
để xác định VOC mà còn cho một số thông tin về VVOC và
SVOC, nghĩa là hợp chất hữu cơ rửa giải trước
n-hexan và sau n-hexadecan. Về vấn đề này, hướng dẫn được nêu tại Phụ lục D.
12 Đặc
tính tính năng
Trước khi sử dụng phương
pháp này, đặc tính tính năng cần phải được xác định theo TCVN 9595-3 (ISO/IEC
Guide 98-3)[9]. Tối thiểu,
phép xác định này cần bao gồm ước lượng độ không đảm bảo các thành phần từ các
nguồn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Dòng khí;
2) Thời gian;
3) Nhiệt độ;
4) Áp suất;
5) Hiệu suất lấy mẫu;
b) Tính tích hợp lấy
mẫu:
1) Phương pháp và tính ổn
định;
2) Độ ổn định mẫu trắng;
c) Hiệu suất
giải hấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Dung dịch chuẩn;
2) Tính không khớp của hàm
chuẩn;
e) Phân tích:
1) Độ lặp lại;
2) Mức độ trắng;
f) Ảnh hưởng của môi trường:
1) Nhiệt độ lấy mẫu
2) Độ ẩm
lấy mẫu;
3) Cản
trở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Kỹ thuật buồng đo:
1) Trao đổi không khí,
2) Chuẩn bị mẫu thử.
Độ chính xác và độ lặp lại
của phương pháp đo là các hệ số quan trọng, phải được xác định để đánh giá kết
quả và tính phù hợp của phương pháp với mục đích đã định. Độ chính xác của
phương pháp đo VOC có thể được xác định nếu có thể tạo ra không khí
có nồng độ đã biết (microgam trên mét khối) một cách tin cậy. Việc
này tương đối khó thực hiện và do vậy phần lớn các nghiên cứu
chỉ xác định độ lặp lại của phương pháp đo chúng bằng cách lấy mẫu lặp
từ không khí không đổi.
Trong nghiên cứu clorobutadien
trong không khí trong nhà, độ không đảm bảo của kết quả đo được đánh giá dựa
trên nguyên lý của TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3)[9].
Độ không đảm bảo kết hợp tương đối cho phép đo hexaclobutadien tại mức thể
tích 0,6 x 10-9 bằng ±
12 % và độ không đảm bảo tương đối mở rộng (tại
độ tin cậy 95 %) bằng ± 23 % [16].
Độ lặp lại của lấy mẫu
hydrocacbon không phân cực từ bình chứa không khí có chứa sáu VOC
đã được báo cáo [17]. Đối với
mẫu 2 L, độ lặp lại của Tenax TA® nhỏ hơn 10 %, và của mẫu 0,5 L bằng
12%.
CHÚ THÍCH Trong thử phát
thải vật liệu, phép so sánh liên phòng thử nghiệm đã
được tổ chức để đánh giá tính thống nhất giữa các phòng thử nghiệm đến đặc tính
phát thải VOC từ vật liệu và sản phẩm trong nhà. Kết quả của các phép so sánh liên
phòng này đã được công bố [18] [19].
13 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm
ít nhất những thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mô tả vị trí lấy mẫu;
c) Thời điểm và ngày lấy mẫu;
d) Điều kiện lấy mẫu (nhiệt
độ, độ ẩm tương đối);
e) Viện dẫn tiêu chuẩn
này;
f) Mô tả đầy đủ quy trình lấy
mẫu;
g) Mô tả đầy đủ quy trình
phân tích;
h) Giới hạn phát hiện và định
lượng của phương pháp phân tích;
i) Nồng độ của hợp chất đã
nhận dạng, cùng với số CAS, bao gồm cả
nguyên tắc tính toán và hiệu chuẩn đã dùng;
j) Độ không đảm bảo của kết
quả được báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Kiểm
soát chất lượng
Mức kiểm soát chất lượng
phù hợp phải được áp dụng, bao gồm cả kiểm tra xác nhận sau đây:
a) Mẫu
trắng hiện trường được chuẩn bị theo 8.5.
b) Mức độ mẫu trắng ống hấp
phụ được chấp nhận nếu pic tạo ra không lớn hơn 10 % diện tích pic điển hình của
chất phân tích đang quan tâm;
c) Hiệu suất giải hấp VOC
có thể được xác định như được nêu tại ISO 16017-1 và cần phải lớn hơn 95
%. Một số lưu ý thêm về kiểm tra hiệu suất giải hấp được nêu tại D.5.2.
d) Hiệu suất lấy mẫu có thể
được kiểm soát bằng cách sử dụng ống đặt sau hặc lấy mẫu với thể tích lấy mẫu
khác, nhỏ hơn thể tích lấy mẫu an toàn.
e) Độ lặp lại
của phương pháp đo đã được xác định, ví dụ sử dụng việc lấy mẫu và phân tích mẫu
đúp. Độ lặp lại của mẫu đúp phải trong khoảng 15 %.
Độ thu hồi của hydrocacbon
rửa giải trong khoảng sắc ký từ n-hexan đến n-hexadecan lớn hơn 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Ví dụ hợp chất phát hiện trong không khí
trong nhà và từ sản phẩm xây dựng trong buồng thử
Bảng
A.1 - Ví dụ hợp chất phát hiện trong không khí
trong nhà và phát thải từ sản
phẩm xây dựng trong buồng thử [20] [21]
Hợp
chất hóa học
Số
CAS
Điểm
sôi
°C
Hydrocacbon
thơm
1,2,3-Trimethylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
1,2,4,5-Tetramethylbenzen
95-93-2
197
1,2,4-Trimethylbenzen
95-63-6
169
1,3,5-Trimethylbenzen
108-67-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3-Diisopropylbenzen
99-62-7
203
1,4-Diisopropylbenzen
100-18-5
203
1-Methyl-2-propylbenzen
1074-17-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1074-43-7
175
1-Propenylbenzen
637-50-3
175
2-Ethyltoluen
611-14-3
165
3-Ethyltoluene/4-ethyltoluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
2-Phenyloctan
777-22-0
123
4-Phenylcyclohexen
4994-16-5
251a
5-Phenyldecan
4537-11-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5-Phenylundecan
4537-15-9
α-Methylstyren
98-83-9
165
Benzen
71-43-2
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100-41-4
136
Ethylylbenzene/Ethynylbenzen
536-74-3
144
Isopropylbenzen
98-82-8
152
m-lp-Methylstyren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168/169
m-lp-Xylen
108-38-3/106-42-3
139/138
Naphthalen
91-20-3
218
n-Butylbenzen
104-51-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Propylbenzen
103-65-1
159
o-Methylstyren
611-15-4
171
o-Xylen
95-47-6
144
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100-42-5
145
Toluen
108-88-3
111
Hydrocacbon
béo n-C6
đến n-C16
1-Decen
872-05-9
171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111-66-0
121
2,2,4,6,6-Pentamethylheptan
13475-82-6
178
2,4,6-Trimethyloctan
62016-37-9
2-Methylhexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
2-Methylnonan
871-83-0
167
2-Methyloctan
3221-61-2
143
2-Methylpentan
107-83-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5-Dimethyloctan
15869-93-9
159
3-Methylhexan
589-34-4
92
3-Methyloctan
2216-33-3
143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96-14-0
63b
4-Methyldecan
2847-72-5
189
Isododecan
31807-55-3
216
n-Decan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174
n-Dodecan
112-40-3
216
n-Heptan
142-82-5
98
n-Hexadecan
544-76-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Hexan
110-54-3
69
n-Nonan
111-84-2
151
n-Octan
111-65-9
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
629-62-9
271
n-Tetradecan
629-59-4
254
n-Tridecan
629-50-5
235
n-Undecan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
196
Alkan
vòng
1,4-Dimethylcyclohexan
589-90-2
124
1-Methyt-4-methylethylcyclohexan
(cis/trans)
6069-98-3/1678-82-6
167
Cyclohexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
Methylcyclohexan
108-87-2
101
Methylcyclopentan
96-37-7
72
Terpen
β-Caryophyllen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
α-Pinen
80-56-8
156
β-Pinen
18172-67-3
164
3-Caren
13466-78-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α-Cedren
469-61-4
262
Camphen
79-92-5
158
Limonen
138-86-3
176
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
475-20-7
254
Turpentin
8006-64-2
150
đến 180
Cồn
1-Butanol
71-36-3
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111-27-3
158
1-Octanol
111-87-5
194
1-Pentanol
71-41-0
137
1-Propanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
2-Ethyl-1-hexanol
104-76-7
182
2-Methyl-1-propanol
(isobutanol)
78-83-1
108
2-Methyl-2-propanol
75-65-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-Propanol
67-63-0
82
2,6-Di-t-butyl-4-methylphenol
(BHT)
128-37-0
265
Cyclohexanol
108-93-0
161
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108-95-2
182
2,2,4-Trimethyl-1,3-pentanediol
isobutyrate
25265-77-4
254
Glycol và
glycol ete
1-Methoxy-2-propanol
107-98-2
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111-76-2
171
2-Butoxyethoxyethanol
112-34-5
231
2-Ethoxyethanol
110-80-5
136
2-Methoxyethanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
2-Phenoxyethanol
122-99-6
245
3-Phenyl-1-propanol
6180-61-6
235
2-(2-Butoxyethoxy)ethanol
112-34-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dimethoxyethan
110-71-4
85
Dimethoxymethan
109-87-5
42b
Propylene glycol
57-55-6
189
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-Butenal
123-73-9
104
2-Decenal
2497-25-8
2-Ethylhexanal
123-05-7
163
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98-01-1
162
2-Heptenal (cis/trans)
57266-86-1/18829-55-5
90
đến 91 ở 50 mmHg
2-Nonenal
2463-53-8
100
đến 102 ở 16 mmHg
2-Pentenal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
đến 125
2-Undecenal
1337-83-3
Acetaldehyd
75-07-0
21b
Benzaldehyd
100-52-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butanal
123-72-8
76
Decanal
112-31-2
208
Heptanal
111-71-7
153
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66-25-1
129
Nonanal
124-19-6
190
Octanal
124-13-0
171
Pentanal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
Propanal
123-38-6
49b
Keton
2-Butanon (methyl
ethyl keton)
78-93-3
80
2-Methylcyclohexanon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
2-Methylcyclopentanon
1120-72-5
139
3-Methyl-2-butanon
563-80-4
95
4-Methyl-2-pentanon (methyl
isobutyl keton)
108-10-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5,5-Trimethylcyclohex-2-enon
78-59-1
214
Aceton
67-64-1
56b
Acetophenon
98-86-2
202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108-94-1
155
Cyclopentanon
120-92-3
130
Halocacbon
1,1,1,2-Tetrachloroethan
630-20-6
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79-34-5
146
1,1,1-Trichloroethan
71-55-6
74
1,1,2-Trichloroethan
79-00-5
114
1,2-Dichloroethan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
1,4-Dichlorobenzen
106-46-7
173
Carbon tetrachlorid
56-23-5
76
Chlorobenzen
108-90-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dichloromethan
75-09-2
40b
Tetrachloroethen
127-18-4
121
Trichloroethen
79-01-6
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2-Dimethylpropanoic
axit
75-98-9
164
Acetic axit
64-19-7
118
Butyric axit
107-92-6
163
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111-14-8
223
Hexadecanoic axit
57-10-3
350
Hexanoic axit
142-62-1
202
Isobutyric axit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153
Octanoic axit
124-07-2
240
Pentanoic axit
109-52-4
186
Propanoic axit
79-09-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Este
2-Ethoxyethyl acetat
111-15-9
156
2-Ethylhexyl acetat
103-09-3
198
2-Methoxyethyl acetat
110-49-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butoxyethyl acetat
112-07-2
192
Butyl acetat
123-86-4
126
Butyl format
592-84-7
107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141-78-6
77
Ethyl acrylat
140-88-5
100
Isobutyl acetat
110-19-0
118
Isopropyl acetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Linalool acetat
115-95-7
220
Methyl acrylat
96-33-3
81
Methyl methacrylat
80-62-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propyl acetat
109-60-4
102
2,2,4-Trimethylpentanediol
diisobutyrat
6846-50-0
281
Vinyl acetat
108-05-4
72b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84-74-2
340
Dimethyl phthalat
131-11-3
284
Khác
1,4-Dioxan
123-91-1
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
872-50-4
202
2-Pentylfuran
3777-69-3
>120
Aniline
62-53-3
184
Caprolactam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
267
Indene
95-13-6
182
Nitrobenzen
98-95-3
211
Pyridine
110-86-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tetrahydrofuran
109-99-9
67b
CHÚ THÍCH 1 Thể tích lấy
mẫu an toàn cho hơi hữu cơ được nêu trong Phụ lục B.
CHÚ THÍCH 2 Khi phân
tích VOC rửa giải trước
n-hexan, có thể dùng các chất hấp phụ hoàn
toàn được nêu tại ISO 16017-1.
a
Giá trị của 1-phenylcyclohexen.
b
Các hợp chất sẽ có điểm sôi thấp
hơn của hexan không được giữ lại định lượng bằng
Tenax TA® khi sử
dụng kích thước ống lấy mẫu và thể tích lấy
mẫu được khuyến cáo trong tiêu chuẩn này.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích lấy mẫu an toàn đối với hơi hữu cơ lựa
chọn lấy mẫu lên Tenax TA ®
Bảng B.1 cung cấp dữ liệu
về thể tích lưu trên cực và SSV đối với
hơi hữu cơ được lấy mẫu trên ống hấp phụ chứa 200 mg Tenax TA® tại
20 °C [12] [15]
[22] [23]. Số
CAS của hợp chất được liệt kê trong Bảng A.1.
Bảng
B.1 - Thể tích lấy mẫu an toàn đối với hơi hữu cơ lựa chọn lấy mẫu lên Tenax TA®
Hợp
chất hữu cơ
Điểm sôi
Áp
suất hơi
Thể
tích lưu
SSV
SSV
trên gam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
kPa
(25 °C)
l
l
l/g
°C
Hydrocacbon
Hexan
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
3,2
16
110
Heptan
98
4,7
34
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
Octan
125
1,4
160
80
390
140
Nonan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1
400
700
3
500
150
Decan
174
0,13
4
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
x 104
160
Undecan
196
0,14
2,5
x 104
1,2
x 104
6,0
x 104
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216
0,04
1,26
x 105
6,3
x 104
3,0
x105
180
Benzen
80
10,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
31
120
Toluen
111
2,9
76
38
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xylen
138
đến 144
0,67
đến 0,87
600
300
1
500
140
Ethylbenzen
136
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
180
900
145
Propylbenzen
159
0,3
1
700
850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
Isopropylbenzen
152
0,4
960
480
2
400
160
Ethyltoluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
2
000
1
000
5
000
160
Trimethylbenzen
165
đến 176
0,15
đến 0,2
3
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
900
170
Styren
145
0,88
600
300
1
500
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
167
0,3
2
400
1
200
6
000
170
hydrocacbon
clo hóa
Carbon tetrachlorid
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
6,2
31
120
1,2-Dichloroethan
84
8,4
11
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
1,1,1-Trichloroethan
74
2,7
Không
khuyến cáo Tenax TA®
1,1,2-Trichloroethan
114
2,5
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
120
1,1,1,2-Tetrachloroethan
130
0,6
đến 0,7
160
78
390
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
146
0,67
340
170
850
150
Trichloroethylen
87
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
28
120
Tetrachloroethylen
121
1,87
96
48
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chlorobenzen
131
1,2
52
26
130
140
Este
và glycol ete
Ethyl acetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
7,2
3,6
18
120
Propyl acetat
102
3,3
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
140
Isopropyl acetat
90
6,3
12
6
31
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
1,9
170
85
420
150
Isobutyl acetat
115
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
650
130
t-Butyl
acetat
98
—
Không
khuyến cáo Tenax TA®
Methyl acrylat
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
6,5
32
120
Ethyl acrylat
100
3,9
48
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
Methyl methacrylat
100
3,7
55
27
130
120
Methoxyethanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
6
3
15
120
Ethoxyethanol
136
0,51
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
130
Butoxyethanol
170
0,1
70
35
170
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
1,2(20
°C)
27
13
65
115
Methoxyethyl acetat
145
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
40
120
Ethoxyethyl acetat
156
0,16
30
15
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butoxyethyl acetat
192
0,04
300
150
750
160
Aldehyd
và keton
2-Butanon (methyl
ethyl keton)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
6,4
3,2
16
120
Methyl isobutyl keton
118
0,8
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
140
Cyclohexanon
155
0,45
340
170
850
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
214
0,05
11
000
5
600
28
000
90
Furfural
162
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
1
500
200
Cồn
n-Butanol
118
0,67
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
Isobutanol
108
1,6
5,6
2,8
14
120
t-Butanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17
Không
khuyến cáo Tenax TA®
Octanol
180
<0,1
2
800
1
400
7
000
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
182
0,03
480
240
1
200
190
Khác
Pyridin
116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
40
150
—
Anilin
184
0,09
440
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
Nitrobenzen
211
0,02
28
000
14
000
70
000
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Độ thu hồi của dung môi sau bảo quản trên ống
hấp phụ Tenax TA ®
Bảng C.1 cung cấp dữ liệu
về độ thu hồi dung môi trong bảo quản trên ống hấp phụ Tenax TA®
[ISO 16017-1]. Số CAS của hợp chất được liệt kê tại Bảng A.1.
Bảng
C.1 - Độ thu hồi của dung môi sau khi bảo quản trên ống hấp phụ Tenax TA®
Hợp
chất hữu cơ
Nạp
Thời
gian bảo quản 5 tháng
Thời
gian bảo quản 11 tháng
Độ
thu hồi trung bìnha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
thu hồi trung
bình
Độ
chụm (hệ số biến động)
µg
%
%
%
%
Hydrocarbon
Hexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,6
17,9
100,8
26,1
Heptan
8,4
99,5
2,1
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Octan
8,6
100,1
1,8
100,0
0,5
Nonan
12,0
Nd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,0
0,4
Decan
9,2
100,4
1,5
100,2
0,5
Undecan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,7
1,5
100,2
0,2
Dodecan
9,9
101,8
1,5
101,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzen
11,0
98,7
2,0
98,6
0,8
Toluen
10,9
(100,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(100,0)
0,6
p-Xylen
5,3
99,9
1,7
99,8
0,7
o-Xylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
1,7
98,8
0,7
Ethylbenzen
10,0
99,6
0,4
97,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propylbenzen
10,5
99,7
1,5
98,5
0,7
Isopropylbenzen
10,9
98,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,2
1,3
m+p-Ethyltoluen
10,5
98,8
1,7
96,9
1,2
o-Ethyltoluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,1
1,6
98,9
0,7
1,2,4-Trimethylbenzen
10,8
100,1
1,3
99,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3,5-Trimethylbenzen
10,7
100,0
1,5
99,1
0,5
Trimethylbenzen
10,2
101,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,3
0,8
Este
và glycol ete
Ethyl acetat
10,3
97,6
1,0
100,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,9
100,5
1,7
99,1
0,8
Isopropyl acetat
9,4
97,0
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
Butyl acetat
10,8
100,3
1,6
99,9
0,6
Isobutyl acetat
10,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
99,8
0,7
Methoxyethanol
8,9
87,3
5,7
93,1
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,4
97,6
2,5
97,2
3,3
Butoxyethanol
10,0
100,6
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Methoxypropanol
10,4
95,3
3,6
99,0
1,2
Methoxyethyl acetat
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
98,9
1,4
Ethoxyethyl acetat
11,4
99,8
2,2
98,7
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
101,3
1,3
99,9
1,1
Aldehyd
và keton
2-Butanon (methyl
ethyl keton)
9,2
97,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,1
0,6
Methyl isobutyl keton
9,3
100,7
0,6
100,7
0,5
Cyclohexanon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,4
1,2
100,7
0,6
2-Methylcyclohexanon
10,7
101,1
0,5
101,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-Methylcyclohexanon
10,5
103,6
1,0
103,0
0,7
4-Methylcyclohexanon
10,6
103,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,7
0,6
3,5,5-Trimethylcyclohex-2-enon
10,6
101,4
0,9
97,7
1,2
Cồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
94,8
3,0
96,9
1,2
Isobutanol
8,9
93,6
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
a
Chuẩn hóa về toluen = 100.
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Xác định hợp chất hữu cơ rất dễ bay hơi và hợp
chất hữu cơ bán bay hơi cùng với hợp chất hữu cơ bay hơi
D.1 Giới
thiệu
Phụ lục này mô tả quy
trình để lấy mẫu và đo phát thải VVOC và SVOC
cùng với phát thải VOC từ vật liệu xây dựng trong buồng và ngăn thử. Hợp chất VVOC
và SVOC có liên quan theo quy ước vì chúng rửa giải trước n-hexan
và sau n-hexadecan tương ứng trên cột không phân cực (polydimetylsiloxan).
Phụ lục này đưa ra hướng dẫn
được nêu trong ISO 16017-1 về lựa chọn và sử dụng các chất hấp phụ thích hợp và
các điều kiện phân tích cho nhiều hợp chất hữu cơ pha hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích đo được của không
khí từ buồng thử phát thải hoặc ngăn thử phát thải được bơm với lưu lượng dòng
được kiểm soát qua một ống có chứa tổ hợp các chất hấp phụ đã được sắp xếp để làm
tăng độ mạnh của chất hấp phụ. Chất hữu cơ pha hơi được bẫy riêng biệt trên lớp
hấp phụ do không khí đi qua. Trong quá trình phân tích tiếp sau, hợp chất đã giữ
lại được giải hấp từ các ống sử dụng nhiệt và dòng khí mang hồi lưu. Các chất
phân tích đã giải hấp này được quét qua một bẫy tập trung được chuyển vào GC có một cột
mao quản (hoặc nhiều cột) và detector MS, có FID bổ
sung tùy chọn, ở đó chúng được nhận dạng và đo.
Chi tiết quy trình lấy mẫu
và phân tích VVOC và SVOC cùng với VOC được quy định chi tiết tại
phần chính của tiêu chuẩn này ngoại trừ những điều được nêu dưới đây.
D.3 Thuốc
thử và vật liệu
D.3.1 Ví
dụ lớp chất hấp phụ
D.3.1.1 Bông
thạch anh hoặc lớp thủy tinh/thạch anh, sạch (nghĩa là lớp không tạo ra các
chất nhân tạo ảnh hưởng đáng kể đến phân tích) và không dễ tạo thành hạt.
D.3.1.2 Tenax
TA® 1)
cỡ hạt 0,2 mm đến 0,5 mm (35 mesh đến 80 mesh). Tenax TA® là một polymer xốp
nền 2,6-diphenylenoxit.
D.3.1.3 Chất
hấp phụ cacbon đen, như Cacbonpack X®3)
hoặc Cacbongraph 5 TD®4), cỡ hạt 0,25 mm đến 0,5 mm (40
mesh đến 60 mesh). Chất hấp phụ cacbon ưa nước phù hợp với VVOC có áp suất hơi nhỏ hơn áp suất hơi điển hình
cho hydrocacbon C4.
D.3.1.4 Lớp
chất hấp phụ kích thước sàng phân tử cacbon (rất mạnh)
cũng có thể được dùng tại đầu cuối không lấy mẫu của ống để bẫy VVOC có áp suất
hơi lớn hơn áp suất hơi điển hình cho hydrocacbon C4.
Tuy nhiên, chú ý rằng các lớp
chất hấp phụ này là không ưa nước hoàn toàn. Do vậy, nếu lớp chất hấp phụ như vậy
có trong đó, ống cần phải được làm sạch khô theo hướng lấy mẫu trước khi phân
tích.
D.3.2 Chuẩn
bị ống tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải chuẩn bị chuẩn
pha loãng trong một dung môi hoặc không bị lớp chất hấp
phụ mạnh nhất có trong ống giữ lại (metanol là một ví dụ phổ biến) hoặc trong một
dung môi sẵn sàng xác định (sắc ký) từ hợp chất chính cần quan tâm. Nếu một lượng
lớn dung môi bị ống hấp phụ giữ lại trong quá trình bổ sung chuẩn lỏng, thì giảm
thiểu thể tích bơm, ví dụ đến 1 µL hoặc nhỏ hơn.
Nếu yêu cầu khoảng hợp chất
quan tâm của cả chuẩn pha khí và pha lỏng, chuẩn pha lỏng cần phải được đưa vào
trước tiên và làm sạch dung môi như yêu cầu. Sau đó chuẩn pha khí được đưa vào.
Đảm bảo rằng thể tích đi qua không vượt quá giới hạn trong quá trình thêm chuẩn.
D.4 Thiết
bị
D.4.1 Ống
thép không gỉ, ống thép bọc chất trơ hoặc ống thủy tinh,
nhồi sẵn một hoặc nhiều lớp hấp phụ. Ống có kích thước được quy định tại 6.1 có
thể được nhồi đến ba lớp hấp phụ để mở rộng khoảng chất bay hơi cần phân tích.
Nhiều lớp hấp phụ phải được sắp xếp trong lớp riêng rẽ (dải) để làm tăng khả
năng hấp phụ đến cuối ống lấy mẫu (xem Hình D.1).
Khối lượng 200
mg Tenax TA® được dùng để lấy mẫu và phân tích VOC
và cũng tương thích với phép đo định lượng phần pha hơi của một số
hợp chất có điểm sôi cao hơn, ví dụ điểm sôi đến n-C22.
CHÚ THÍCH 1 Tỉ trọng của Tenax
TA® là biến động. Tuy nhiên, 200 mg Tenax TA® thường có độ
dày ~ 40 mm trong ống kim loại lõi 5 mm và ~ 60 mm trong ống thủy tinh lõi 4
mm.
Để
tạo thuận lợi thu hồi các chất bán bay hơi (đặc biệt chất này có điểm sôi lớn
hơn n-C22) bằng
cách chèn thêm một đáy mỏng (5 mm đến 10 mm) bông thạch anh ở phía trước của
200 mg Tenax TA®.
CHÚ THÍCH 2 Lựa chọn
Cacbopack X® hoặc Cacbograph 5 TD® như chất hấp phụ mạnh
hơn sẽ tạo thuận lợi cho việc lưu và phân tích định lượng hợp chất bay hơi như
1,3-butadien, nhưng nước không bị giữ lại đáng kể từ buồng không khí hoặc ngăn
không khí.
CHÚ THÍCH
3 Cách khác, thậm chí lớp hấp phụ mạnh hơn là có sẵn (ví
dụ rây phân tử cacbon) cho phép hợp chất rất dễ bay hơi như hydrocacbon C3
và vinyl clorua bị bẫy. Tuy nhiên, ống nhồi sẵn chất hấp
phụ rất mạnh có xu hướng là một số giữ nước (xem ISO 16017-1) và thường cần
thêm một bước làm sạch khô trước khi phân tích nhiệt (TD)-GC/MS(FID).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5 Có
thể nhồi một ống kim loại với tất cả ba lớp hấp phụ không có tác động đáng kể đến
khối lượng Tenax TA®. Một ví
dụ về sự kết hợp là: bông thạch anh (5mm); Tenax TA® (175 mg, ~ 35
mm); và 20 mm của Cacbograph 5 TD® hoặc Cacbopack X®.
Tất cả lớp hấp phụ phải được giữ ở phần giữa (thường 60 mm) của ống,
nghĩa là phần tiếp xúc trực tiếp với lò giải hấp ống của thiết bị (xem Hình
D.1).
CHÚ THÍCH 6
Cần phải giải hấp tất cả lớp hấp phụ với dòng khí mang trong hướng
ngược dòng với dòng không khí trong khoảng thời gian lấy mẫu (xem Hình D.1).

CHÚ DẪN
1 Ống
thép không gỉ hoặc ống được bọc thép
2 Sợi thạch anh 5 mm
3 ~35
mm, 175 mg Tenax TA®
4 20 mm chất hấp phụ mạnh
hơn, ví dụ Cacbongraph 5TD hoặc Cacbonpack X
5 Lò xo giữ lưới thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Lưới thép giữ lại chất hấp
phụ hoặc bông thạch anh 0,5 mm
8 Lưới
thép giữ lại chất hấp phụ
a Dòng khí
giải hấp
b Dòng khí lấy mẫu
Hình
D.1 - Ví dụ ống kim loại nhồi nhiều lớp hấp phụ để
mở rộng khoảng bay hơi của
chất mục tiêu
CHÚ THÍCH 7 Xác định thể
tích đi qua được quy định tại ISO 16017-1:2000, Phụ lục B. Thể tích hấp
phụ hoặc thể tích giữ lại được dùng làm thước đo độ mạnh của chất
hấp phụ (ái lực) đối với hơi hữu cơ. Chúng phụ thuộc vào nhiệt độ và tỷ lệ với
kích thước của ống lấy mẫu và lượng chất hấp phụ. Điển hình,
SSV được đặt tại 2/3 của thể tích đi qua. Như một biện pháp gần đúng, gấp đôi
chiều dài đáy trong khi đường kính ống được giữ không đổi sẽ gấp đôi thể tích hấp
phụ. Tương tự, như một biện pháp gần đúng, tăng nhiệt độ của ống trong quá
trình lấy mẫu 10 °C, giảm một nửa thể tích đi qua. Chú ý rằng phần lớn thể tích
đi qua và số liệu thể tích lấy mẫu an toàn (ví dụ tại Phụ lục
B và ISO 16017-1:2000) được báo cáo tại 20 °C.
CHÚ THÍCH 8 Lưu lượng dòng
của bơm tối ưu đối với ống nhiều lớp hấp phụ của kích thước đã được mô tả trong
khoảng 20 mL/min đến 100 mL/min.
CHÚ THÍCH 9 Ống bằng thép
không gỉ bọc chất trơ hoặc ống thủy tinh được ưa dùng hơn để quan trắc hợp chất
phản ứng, gây mùi.
Cách tiếp cận khác là dùng
các ống mà mỗi ống chứa một chất hấp phụ được
làm tăng độ mạnh được nối tiếp với nhau và trước tiên nối với ống có chứa chất
hấp phụ kém nhất trong dãy lấy mẫu. Tuy nhiên, đây là cách tiếp cận không hiệu quả
đối với các nguồn cần lấy mẫu và phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2 Cột
mao quản GC. Thực hiện theo quy định kỹ thuật được nêu tại 6.8. Có thể cần cột
mao quản lớp film dày hơn và/hoặc dài hơn nếu quan tâm đến VVOC.
D.4.3 Thiết
bị giải hấp nhiệt. Phân
tích đồng thời các hợp chất có khoảng bay hơi rộng, VVOC, VOC và
SVOC được tạo thuận lợi bằng cách sử dụng nhiều chấp
hấp phụ. Chúng được sử dụng nối tiếp với nhau để làm tăng độ hấp phụ, cả trong ống
mẫu và trong bẫy thu và bằng cách giải hấp xả ngược. Xả
ngược có nghĩa là dòng khí được dùng để giải hấp mẫu ra khỏi ống hấp phụ hoặc bẫy
tập trung phải theo hướng ngược với hướng được dùng trong lấy mẫu hoặc bẫy.
Trong cách này, hợp chất có điểm sôi lớn hơn được bẫy
và thoát (giải hấp) khỏi chất hấp phụ phía trước (yếu hơn) và không bao giờ tiếp
xúc với chất hấp phụ (mạnh hơn).
D.5 Lấy
mẫu không khí buồng thử hoặc không khí ngăn thử
D.5.1 Yêu
cầu chung
Đảm bảo rằng ống mẫu ở
nhiệt độ gần bằng nhau với không khí buồng thử để ngăn
ngừa rủi ro ngưng tụ nước trong ống mẫu khi lấy mẫu khi phát thải
từ mẫu ẩm.
D.5.2 Bảo
quản ống mẫu
Ống phải được đậy nắp ngay
sau khi lấy mẫu, đặt trong hộp chứa kín và
không có chất phát thải và được bảo quản ở nơi sạch,
ống được nhồi với một lớp hấp phụ có thể
được bảo quản ở nhiệt độ phòng, ống nhiều lớp hấp phụ cần phải bảo quản ở trong tủ
lạnh để giảm thiểu rủi ro di chuyển chất phân tích trong ống. Phân tích các ống
càng sớm càng tốt và không để quá bốn tuần.
Nắp của ống mẫu bảo quản
dài hạn trong tủ lạnh cần phải được hàn kín lại khi mẫu đạt đến nhiệt
độ bảo quản tối thiểu của ống.
Cần phải làm cân bằng các ống
mẫu bảo quản trong tủ lạnh bằng với nhiệt độ phòng trước khi chúng được mở
để phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6 Phân
tích
D.6.1 Điều
kiện phân tích
Khi phân tích các hợp chất
có đặc tính bay hơi trong một dải rộng, điều đặc biệt quan trọng là hiệu suất
giải hấp đạt được yêu cầu tối thiểu (nghĩa là > 95 %) đối với từng hợp chất.
Ví dụ điều kiện thử như sau:
Nhiệt độ giải hấp
200 °C đến
320 °C
Thời gian giải hấp
5 min đến
15 min
Lưu lượng dòng khí giải
hấp
20 ml/min
đến 50 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 °C đến
330 °C
Nhiệt độ thấp của bẫy lạnh
-150 °C (hệ
thống TD tập trung tinh thể) -30 °C đến
+30 °C (hấp phụ trong bẫy)
Chất hấp phụ bẫy lạnh
Thạch anh/Tenax TA®/cacbon
đen (hoặc kích thước sàng phân tử
cacbon)
Nhiệt độ chuyển trên đường
lấy mẫu
150 °C
đến 220 °C
Chương trình lò
GC
35 °C đến
40 °C trong 3 min,
5 °C/min đến 10 °C/min
đến 300 °C, 300 °C
trong 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Có thể cần đặt
nhiệt độ giải hấp thấp hơn và nhiệt độ dòng thấp hơn (ví dụ 80 °C
đến 120 °C) để đảm bảo độ thu hồi định lượng và phân tích các loại
phản ứng, gây mùi cũng như mecaptan và amin.
Như trong trường hợp ống mẫu,
sử dụng một dãy chất hấp phụ làm tăng độ mạnh trong bẫy tập trung mở rộng khoảng
bay hơi của chất phân tích có thể đo trong một lần phân tích. Giải hấp bẫy xả
ngược được yêu cầu.
Để giảm thiểu các
tác động nhân tạo, cần phải đặt điều kiện nhiệt độ và nhiệt độ làm sạch ống lớn hơn nhiệt
độ giải hấp phân tích từ 10 °C đến 20 °C,
nhưng không vượt quá nhiệt độ lớn nhất của chất hấp phụ bền vững
nhiệt kém nhất trong ống.
D.6.2 Kiểm
tra hiệu suất giải hấp
Hiệu suất giải hấp
có thể được xác định sử dụng quy trình quy định tại ISO 16017-1 hoặc bằng cách
tiến hành tuần tự phân tích TD-GC/MS/FID lặp lại của
một chuẩn đơn. Đối với cách tiếp cận sau, ngắt dòng xả
từ chất hấp phụ [nghĩa là ngắt dòng xả trong quá trình giải hấp (ống) đầu và/
hoặc giải hấp (bẫy) thứ hai] được thu gom lại định lượng vào ống hấp
phụ đã điều kiện hóa tương tự với ống được dùng cho việc thu thập hơi. Khi mẫu
đã thu thập lại được phân tích, các dòng xả ngắt được thu thập lại lần nữa. Việc
này cho phép tuần tự phân tích lặp lại được tiến hành trên một chuẩn
đơn. Nếu bất kỳ hợp chất cho độ thu hồi thấp hơn độ thu hồi dự kiến (tương ứng tỉ số
ngắt/chia và/hoặc với độ thu hồi của các hợp chất khác trong chuẩn) do quy trình
tiếp sau, điều này chỉ ra hiệu suất giải hấp kém đối với hợp chất này.
D.7 Xác
định nồng độ của hơi phát thải trong không khí buồng thử hoặc ngăn thử
Có thể định lượng VVOC và
SVOC trong cùng phân tích như VOC,
nếu các bước thích hợp được tiến hành trong lấy mẫu và phân tích
như được mô tả trong Phụ lục này. Các điểm chính bao gồm:
a) Sử dụng chất hấp phụ
phù hợp hoặc một dãy chất hấp phụ trong ống lấy mẫu (xem D.4.1);
b) Sử dụng một chất hấp phụ
phù hợp hoặc một dãy chất hấp phụ trong bẫy tập trung (xem D.6.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu năng lấy mẫu và phân
tích đối với hợp chất ngoài khoảng TVOC có thể được kiểm tra xác nhận sử dụng kiểm
tra được mô tả đối với VOC, xem Điều 14.
CHÚ THÍCH 1 Sử dụng ba chất
hấp phụ, bông thạch anh, Tenax TA® và cacbon đen mạnh (như được mô tả
tại D.4.1 và Hình D.1), trong cả ống mẫu và bẫy tập
trung, cùng với giải hấp xả ngược, cho phép phân tích định lượng đồng thời hợp
chất trong khoảng bay hơi từ n-C4 đến n-C26
và lớn hơn. Các chất hấp phụ này ưa nước do vậy không làm tăng rủi ro cản
trở của nước khi thử khí phát thải từ các sản phẩm và vật liệu ẩm, nếu thực hiện các
biện pháp phòng ngừa thông thường sự ngưng tụ được mô tả ở D.4.
CHÚ THÍCH
2 Hướng dẫn thêm về lựa chọn chất hấp phụ đối với lấy mẫu nhiều chất bay hơi được
nêu tại ISO 16017-1.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 6141, Gas analysis
— Requirements for certificates for calibration gases and gas
mixtures
[2] ISO 6145 (all parts), Gas
analysis — Preparation of calibration gas mixtures using dynamic volumetric
methods
[3] ISO 12219-1, Indoor air of
road vehicles — Part 1: Whole vehicle test chamber — Specification and method
for the determination of volatile organic compounds in cabin interiors
[4] ISO 12219-2, Indoor air of
road vehicles — Part 2: Screening method for the determination of the emissions
of volatile organic compounds from vehicle interior parts and materials — Bag
method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO 12219-4, Indoor air of
road vehicles — Part 4: Determination of the emissions of volatile organic
compounds from car trim components — Small chamber method
[7] ISO 12219-55),
Indoor air of road vehicles — Part 5: Screening method for the determination of
emissions of volatile organic compounds (VOC) from car trim components — Static
chamber method
[8] ISO 16017-2, Indoor,
ambient and workplace air — Sampling and analysis of volatile organic compounds
by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography — Part 2:
Diffusive sampling
[9] TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide
98-3), Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo
đo (GUM:1995)
[10] TCVN ASTM D3686,
Standard Practice for Sampling Atmospheres to Collect Organic Compound
Vapors (Activated Charcoal Tube Adsorption Method)
[11] EN 1232, Workplace
atmospheres — Pumps for personal sampling of chemical agents — Requirements and
test methods
[12] MDHS 72, Methods for the
determination of hazardous substances — Volatile organic compounds in air — Laboratory
method using pumped solid sorbent tubes, thermal desorption and gas
chromatography. London: Health and Safety Executive, 1993. Available (viewed
2011-11-16) at: http://www.hse.gov.uk/pubns/mdhs/pdfs/mdhs72.pdf
[13] TIRKKONEN,
T., MROUEH, U-M., ORKO, I.Tenax as a collection medium for volatile
organic compounds. Helsinki: NKB, 1995, 53 p. (NKB Committee and
Work Reports 1995:06 E.)
[14] WORLD HEALTH ORGANIZATION. Indoor
air quality: Organic pollutants. Copenhagen: WHO Regional Office for
Europe, 1989. 70 p. (EURO Reports and Studies No. 111.) Available
(viewed 2011-11-16) at: http://whqlibdoc.who.int/euro/r&s/EURO_R&S_111.pdf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] HAFKENSCHEID, T., WILKINSON,
G. Assessment of the uncertainty of measurement results of hexachlorobutadiene
in indoor air. In: Indoor Air 2002 — 9th International Conference on
Indoor Air Quality and Climate, 2002-06-30/07-05, Monterey, CA, pp.
926-931. Available (viewed 2011-11-16) at: http://www.irbnet.de/daten/iconda/CIB6462.pdf
[17] DE BORTOLI, M., KNÖPPEL,
H., PECCHIO, E., SCHAUENBURG, H., VISSERS, H. Comparison of Tenax and Carbotrap for VOC sampling in indoor
air. Indoor Air 1992, 2, pp. 216-224
[18] ECA Report No 13,
Determination of VOCs emitted from indoor materials and products. Interlaboratory
comparison of small chamber measurements. Luxemburg: Commission of the European Communities, 1993, 90
p. Available (viewed 2011-11-16) at: http://www.inive.org/medias/ECA/ECA_Report13.pdf
[19] ECA Report No 16,
Determination of VOCs emitted from indoor materials and products: Second interlaboratory comparison of small chamber measurements. Luxemburg:
Commission of the European Communities, 1995, 76 p. Available (viewed
2011-11-16) at: http://www.inive.org/medias/ECA/ECA_Report16.pdf
[20] ECA Report No 18, Evaluation
of VOC emissions from building materials: Solid flooring materials. Luxemburg:
Commission of the European Communities, 1997, 108 p. Available (viewed
2011-11-16) at: http://www.inive.org/medias/ECA/ECA_Report18.pdf
[21] ECA Report No 19, Total
volatile organic compounds (TVOC) in indoor air quality investigations. Luxemburg:
Commission of the European Communities, 1997. 56 p. Available (viewed
2011-11-16) at: http://www.inive.org/medias/ECA/ECA_Report19.pdf
[22] VERSCHUEREN, K. Handbook
of environmental data on organic chemicals, 5th edition, 4 vols.
Hoboken, NJ: Wiley, 2009. 4 358 p.
[23] JOHNSON, P.C., KEMBLOWSKI,
M.W., COLTHART, J.D. Practical screening models for
soil venting applications. In: Proc. NWWA/API,Conference
on petroleum hydrocarbons and organic chemicals in groundwater, Houston,
TX, 1988-11-09/11, Vol. 2, pp. 521-546. Westerville, OH: National Ground Water
Association, 1989, Available (viewed 2011-11-16) at: http://info.ngwa.org/GWOL/pdf/890152158.pdf
[24] INTERNATIONAL
LABOUR ORGANIZATION. International Chemical
Safety Cards. Available (viewed 2011-11-16) at: http://www.ilo.org/legacy/english/protection/safework/cis/products/icsc/dtasht/index.htm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
HP-1
là tên thương mại của một sản phẩm được cung cấp bởi Agilent, Inc. Thông tin này đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử
dụng tiêu chuẩn và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này.
3)
Cacbonpack X là tên thương mại
của Supelco. Thông tin này đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là xác
nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này. Các sản phẩm tương đương có thể được dùng nếu chúng cho kết
quả như nhau.
4)
Cacbongraph
5 TD là tên thương mại của Lara. Thông tin này đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người
sử dụng tiêu chuẩn và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này. Các sản phẩm tương
đương có thể được dùng nếu
chúng cho kết quả như nhau